Bài 24. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nguyệt | Ngày 28/04/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Gv: Trần Hữu Phước Tường
Trường THCS Lộc Điền
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO PHÚ LỘC.
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ MÔN NGỮ VĂN LỚP 7!
Bài cũ :
Thế nào là câu chủ động ? Câu sau có phải là câu chủ động không ? Vì sao ? Người lái đò đẩy thuyền ra xa.
Đáp án: Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác.
Câu trên là câu chủ động. Vì có chủ ngữ chỉ người thực hiện hành động đẩy hướng vào đối tượng hoạt động là thuyền.
Bài cũ :
2. Thế nào là câu bị động ? Hai câu sau, câu nào là câu bị động ?
- Em đặt cuốn sách trên bàn.
- Cuốn sách được em đặt trên bàn.
Đáp án: Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào.
Câu bị động là : Cuốn sách được em đặt trên bàn.
TIẾT 99:
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG .
( Tiếp theo )
I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
* Ví dụ 1:
b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được

người ta hạ xuống từ hôm “ hóa vàng.”
c. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải
đã hạ xuống từ hôm “hóa vàng”.
a. Người ta
CTHĐ
ông vải xuống từ hôm “ hóa vàng”.
đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ
ĐTHĐ
CTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
Câu bị động.


Câu bị động.
*. Có hai cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
- Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ, cụm từ ấy.
- Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộctrong câu.
GHI NHỚ:
Bài tập:
Chuyển các câu chủ động sau thành câu bị động.
a. Người lái đò đẩy thuyền ra xa.
b. Hoài Thanh viết “ Thi nhân Việt Nam “ năm 1942.
*. Ví dụ 2 :
Những câu sau đây có phải là câu bị động không? Vì sao?
Bạn em được giải nhất trong kì thi học sinh giỏi.
Tay em bị đau.
*. Có hai cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
- Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ, cụm từ ấy.
- Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
GHI NHỚ:
*. Không phải câu nào có các từ bị, được cũng là câu bị động.
Điền vào chỗ trống để có được đáp án đúng:
*. Có ................ chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
- Chuyển từ (hoặc cụm từ) ................ của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ ......................vào sau từ, cụm từ ấy.
- Chuyển từ (cụm từ) ................ của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) .....................của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc.
hai cách
chỉ đối tượng
bị hay được
chỉ đối tượng
chỉ chủ thể
II. Luyện tập:
1. Chuyển mỗi câu chủ động dưới đây thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau.
a. Một nhà sư vô danh đã xây dựng ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII.
b. Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim.
Ngôi chùa ấy được xây dựng từ thế kỉ XIII.
Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII.
Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII bởi một nhà sư vô danh.
b. Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim.
Tất cả cánh của chùa được người ta làm bằng gỗ lim.
Tất cả cánh của chùa làm bằng gỗ lim.
2. Chuyển đổi mỗi câu chủ động sau thành hai câu bị động - một câu dùng từ được, một câu dùng từ bị. Cho biết sắc thái nghĩa của câu dùng từ được với câu dung từ bị có gì khác nhau.
a. Thầy giáo phê bình em.
b. Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi.
Em được thầy giáo phê bình.
Em bị thầy giáo phê bình.
Ngôi nhà ấy được người ta phá đi.
Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi.
Đánh giá tiêu cực.
3. Viết đoạn văn gắn nói về lòng say mê văn học của em hoặc về ảnh hưởng của tác phẩm văn học đối với em trong đó có dùng ít nhất là một câu bị động.
Xem hình, đặt câu:
Thể lệ: Các em xem tranh và đặt câu chủ động hoặc bị động theo nội dung bức tranh.
Xem hình, đặt câu:
1. Ông lão thả cá vàng xuống biển
2. Cá vang được ông lão thả xuống biển.
3. Cá vàng được thả xuống biển.
Dặn dò:
Học bài, làm bài tập còn lại.
Chọn một trong tám đề ở sgk và viết thành một đoạn văn chứng minh.
cảm ơn quý thầy cô giáo !
Xem hình, đặt câu:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nguyệt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)