Bài 24. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Trần Thị Ngọc Hân | Ngày 28/04/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD - ĐT HUYỆN CAO LÃNH
TRƯỜNG THCS BÌNH THẠNH
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM
GIÁO VIÊN: TRẦN THỊ NGỌC HÂN
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong các câu sau,câu nào là câu chủ động? Em hãy chuyển câu chủ động em vừa tìm được sang câu bị động.
A. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé.
B.Lan được mẹ mua cho cây bút máy.
C.Môi trường đang ngày càng bị con người làm ô nhiễm.
Câu 1.Thế nào là câu chủ động?
Câu 2.Thế nào là câu bị động?
Trong các câu sau,câu nào là câu bị động?
Em hãy chuyển câu bị động vừa tìm được sang câu chủ động.
A.Thầy giáo phê bình em.
B. Khu vườn bị cơn bão làm cho tan hoang.
C.Trời mưa to.
TIẾT 99:
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG
THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
(TIẾP THEO)
I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
1. Hai câu sau có gì giống nhau và có gì khác nhau?
a. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được hạ xuống từ hôm “hóa vàng”.
b.Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm “hóa vàng”.
(Vũ Bằng )
Tiết 99. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
(TT)
a. Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ
hôm “hoá vàng”.
b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được (người ta)
hạ xuống từ hôm “hoá vàng”.
c. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm
“hoá vàng”.
(Câu chủ động)
(Câu bị động.)
CTHĐ

ĐTHĐ
ĐTHĐ


Tiết 99. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
(TT)
I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
1. Ví dụ:
(Câu bị đông.)
ĐTHĐ
CTHĐ
a.Người ta đã hạ cánh màn điều ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ
hôm “hoá vàng.”
b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được (người ta)
hạ xuống từ hôm “hoá vàng”.
c. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm
“hoá vàng”.
(Câu chủ động)
Đối tượng hoạt động trong hai câu bị động được chuyển lên đầu câu.
CTHĐ

ĐTHĐ
ĐTHĐ


(Câu bị đông.)
ĐTHĐ
Nhận xét:
- Câu b có dùng từ được. Câu c không có dùng từ được.
(Câu bị đông.)
được
CTHĐ
Tiết 99. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
(TT)
I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
1. Ví dụ:
Trên bàn, em để lọ hoa.
Lọ hoa được em để trên bàn.
Lọ hoa để trên bàn.
Chuyển câu sau thành hai câu khác nhau?
Có hai cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hoặc được vào sau từ, cụm từ ấy.
Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
* Cách 1: (Có dùng từ được hoặc bị):
* Cách 2: (Không có dùng từ được hoặc bị):
Tiết 99. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
(TT)
I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
CTHĐ

ĐTHĐ
được / bị
*Cách 1: Có dùng được/bị.
Câu chủ động:
Câu bị động:
CTHĐ

ĐTHĐ
Câu chủ động:
*Cách 2: Không có dùng được/ bị.
Câu bị động:
ĐTHĐ

(CTHĐ)
ĐTHĐ

Sơ đồ chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
Tiết 99. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
(TT)
I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
BÀI TẬP NHANH
Chuyển đổi mỗi câu chủ động dưới đây thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau?
Ông tôi xây ngôi nhà này từ ba năm trước đây.
Thầy giáo phê bình Nam vì không làm bài tập về nhà.
Ngôi nhà này được ông tôi xây từ ba năm trước.

a. Ông tôi xây ngôi nhà này từ ba năm trước đây.
Ngôi nhà này được xây từ ba năm trước.

Nam bị thầy giáo phê bình vì không làm bài tập về nhà.
b. Thầy giáo phê bình Nam vì không làm bài tập về nhà.
Nam bị phê bình vì không làm bài tập về nhà.
3. Những câu sau đây có phải là câu bị động không? Vì sao?
a. Bạn em được giải Nhất trong kì thi học sinh giỏi.
b.Tay em bị đau.
Hai câu trên không phải là câu bị động, vì không được chủ thể của hoạt động hướng đến do đó chúng không có câu chủ động tương đương.
Tiết 99. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
(TT)
I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ, cụm từ ấy.
Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
* Cách 1. (Có dùng từ được hoặc bị):
* Cách 2. (Không có dùng từ được hoặc bị):
- Không phải câu nào có từ được hoặc bị cũng là câu bị động.
- Có hai cách chuyển đổi câu chủ thành câu bị động.
Tiết 99. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
(TT)
I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
II. Luyện tập.
Bài tập 1:
Chuyển đổi mỗi câu chủ động sau thành hai câu bị động theo hai cách khác nhau?
a. Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII.
*Cách 1: Có dùng được hoặc bị.
*Cách 2: Không có dùng được hoặc bị.
b. Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim.
c. Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào.
CTHĐ
ĐTHĐ

d. Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân.
Tiết 99. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
(TT)
 Ngôi chùa ấy đã được một nhà sư vô danh xây từ thế kỉ XIII.
Bài tập 1.
 Ngôi chùa ấy đã xây từ thế kỉ XIII.
a.Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII.
I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
II. Luyện tập.
Tiết 99. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
(TT)
Tất cả cánh cửa chùa được người ta làm bằng gỗ lim.
Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim.
b. Người ta làm tất cả cánh cửa bằng gỗ lim.
I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
II. Luyện tập.
Tiết 99. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
(TT)
Bài tập 1.
 Con ngựa bạch được (bị) chàng kị sĩ buộc bên gốc đào.
 Con ngựa bạch buộc bên gốc đào.
c. Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào.
I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
II. Luyện tập.
Tiết 99. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
(TT)
Bài tập 1.
Một lá cờ đại được người ta dựng ở giữa sân.
 Một lá cờ đại dựng ở giữa sân.
d. Người ta một lá cờ đại ở giữa sân.
I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
II. Luyện tập.
Tiết 99. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
(TT)
Bài tập 1.
- Chuyển đổi câu chủ động thành hai câu bị động: một câu dùng từ được và một câu dùng từ bị.
- So sánh sắc thái biểu cảm hai câu có gì khác nhau.
Yêu cầu:
Bài tập 2:
- Em bị thầy giáo phê bình.
a. Thầy giáo phê bình em.
- Em được thầy giáo phê bình.
- Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi.
b. Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi.
- Ngôi nhà ấy được người ta phá đi.
Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hoá thu hẹp.
c. Trào lưu đô thị hoá đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn.
- Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã bị trào lưu đô thị hoá thu hẹp.
I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
II. Luyện tập.
Tiết 99. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (TT)
Bài tập 1.
Sắc thái ý nghĩa của câu bị động dùng từ “được” với câu bị động dùng từ “bị”.
* Câu bị động dùng từ “ được” có hàm ý đánh giá tích cực về sự việc được nói đến trong câu.
* Câu bị động dùng từ “bị” có hàm ý đánh giá tiêu cực về sự việc được nói đến trong câu.
I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
Tiết 99. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
(TT)
Bài tập 1.
II. Luyện tập.
Bài tập 2:
Em hãy đặt câu chủ động hoặc bị động cho phù hợp với hình sau và dữ liệu đã cho.
Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết trồng cây lưu niệm.
Em hãy đặt câu chủ động hoặc bị động cho phù hợp với hình sau và dữ liệu đã cho.
Bài tập3:
Viết đoạn văn ngắn nói về lòng say mê văn học của em, trong đó ít nhất có dùng một câu bị động.
I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
Tiết 99. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
(TT)
Bài tập 1.
II. Luyện tập.
Bài tập 2:
DẶN DÒ
* Học bài cũ chuyển đổi chủ động thành câu bị động:
+ Làm bài tập 3 còn lại.
+ Nắm được tác dụng của câu bị động.
+ Nắm được cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
+ Khái niệm câu chủ động và câu bị động.
+Nhóm 4 : Chứng minh rằng văn chương “luyện những tình cảm ta sẵn có”
* Chuẩn bị bài: Luyện tập viết đoạn văn chứng minh:
+ Nhóm 1 : Chứng minh rằng Bác Hồ luôn yêu thiếu nhi?
+Nhóm 2 : Chứng minh rằng bảo vệ môi trường thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống con người?
+Nhóm 3 : Chứng minh rằng nói dối có hại cho bản thân?
xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Ngọc Hân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)