Bài 24. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Trương Thị Kim Hoan |
Ngày 28/04/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô giáo
về dự giờ lớp 7B hôm nay !
Kiểm tra bài cũ
1. ThÕ nµo lµ c©u chñ ®éng? ThÕ nµo lµ c©u bÞ ®éng? Cho ví dụ.
- Câu chủ động: có chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt động.
VD: Mẹ khen em.
CT ĐT
- Câu bị động: có chủ ngữ chỉ đối tượng của hoạt động.
VD: Em được mẹ khen..
ĐT CT
Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)
I- Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
1. Quy tắc chuyển đổi
c. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải / đã hạ xuống từ hôm "hoá vàng". (Vu B?ng)
(Câu bị động)
(Câu bị động)
a. Người ta / đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm "hoá vàng".
( Câu chủ động)
b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải / đã được hạ xuống từ hôm "hoá vàng".
b. Nhận xét
a. Ví dụ ( SGK/ 64 )
Các câu trên, câu nào là câu chủ động, câu nào là câu bị động?
Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)
Người ta / đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm "hoá vàng". (Câu chủ động)
b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải / đã được hạ xuống từ hôm "hoá vàng". (Câu bị động)
c. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải / đã hạ xuống từ hôm "hoá vàng. (Câu bị động)
* So sánh câu b, c:
- Cùng là câu bị động.
Cùng nội dung miêu tả.
- Cùng vắng mặt chủ thể của hành động.
- Câu b: có dùng từ "được" (bị).
- Câu c: không dùng từ "được" (bị).
Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)
I- Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
1. Quy tắc chuyển đổi
a.Ví dụ.
b.. Nhận xét.
Người ta / đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn
(Chủ thể) (HĐ) (Đối tượng của hoạt động)
thờ ông vải xuống từ hôm "hoá vàng".
(Câu chủ động)
b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải /đã
(Đối tượng của hoạt động)
được hạ xuống từ hôm "hoá vàng". (Câu bị động)
(HĐ)
c. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải/ đã hạ
(Đối tượng của hoạt động) (HĐ)
xuống từ hôm "hoá vàng". (Câu bị động)
- Câu a: Câu chủ động.
- Câu b, c câu bị động.
? Qua phân tích ví dụ, hãy cho biết có mấy cách chuyến đổi câu chủ động thành câu bị động?
+ Câu b: có dùng từ "được" (bị).
+ Câu c: không dùng từ "được" (bị).
c. Kết luận: Có 2 cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
* Chuyển câu chủ động thành câu bị động: Có 2 cách:
- Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm hoặc không thêm từ bị (được) vào sau từ (cụm từ) chỉ đối tượng.
- Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
7
a. Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII.
. Chuyển đổi mỗi câu chủ động dưới đây thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau.
b. Người ta đã làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim.
c. Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào.
d. Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân.
Luyện tập nhanh ( bài tập 1 ( SGK/ 65)
.
-> Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô danh) xây từ thế kỉ XIII.
-> Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII.
-> Tất cả cánh cửa chùa được (người ta) làm bằng gỗ lim.
-> Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim.
-> Con ngựa bạch được (chàng kị sĩ) buộc bên gốc đào.
-> Con ngựa bạch buộc bên gốc đào.
-> Một lá cờ đại được (người ta) dựng ở giữa sân.
-> Một lá cờ đại dựng giữa sân.
Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)
I- Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
1. Quy tắc chuyển đổi
a.Ví dụ I.1.
b. Nhận xét.
c. Kết luận: Có 2 cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
2.Lưu ý
? Những câu sau có phải là câu bị động không? Vì sao?
Bạn em được giải nhất trong kì thi học sinh giỏi.
b. Tay em bị đau..
a.Ví dụ I.3( SGK/ 64)
Hai câu a, b không phải câu bị động vì không có câu chủ động tương ứng.
=> Không phải câu nào có các từ bị, được cũng là câu bị động.
Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)
I- Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
1. Quy tắc chuyển đổi: Có 2 cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
2. Luu ý:
*Vớ du I.1 ( SGK/ 64)
-> Không phải câu nào có các từ bị, được cũng là câu bị động.
VD.
- Em bị thầy giáo phê bình.
- Em được thầy giáo phê bình.
? Sắc thái ý nghĩa của câu bị động dùng từ bị và câu bị động dùng từ được có gì khác nhau?
* Cõu b? d?ng dựng t? "du?c" cú hm ý dỏnh giỏ tớch c?c v? s? vi?c du?c núi d?n trong cõu.
* Cõu b? d?ng dựng t? "b?" cú hm ý dỏnh giỏ tiờu c?c v? s? vi?c du?c núi d?n trong cõu.
-> Khi dùng câu bị động có chứa từ bị hoặc được cần chú ý đến sắc thái ý nghĩa khi đặt chúng trong văn cảnh.
-> Thái độ Hài lòng.
-> Thái độ Không hài lòng
* Ví dụ 2:
Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)
I- Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
1. Quy tắc chuyển đổi: Có 2 cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
2. Luu ý:
- Khi dựng cõu b? d?ng cú ch?a t? b? ho?c du?c c?n chỳ ý d?n s?c thỏi ý nghia ( Tích cực và tiêu cực) khi d?t chỳng trong van c?nh.
.
3. Kết luận: Ghi nhí ( SGK/ 64)
II. Luyện tập
1 Bài tập 2 ( SGK/ 65).
- Không phải câu nào có các từ bị, được cũng là câu bị động.
Bi t?p 2 (SGK/ 65)
- Ngôi nhà ấy / đã được người ta phá đi.
b. Người ta / đã phá ngôi nhà ấy đi.
- Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn / đã được trào lưu đô thị hóa thu hẹp.
C.Trào lưu đô thị hoá / đã thu hẹp sự. khác biệt giữa thành thị với nông thôn.
=> Việc phá ngôi nhà là hợp lí.
=> Việc phá ngôi nhà là khụng hợp lí.
=> Việc thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn là cần thiết.
=> Việc thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn là chưa hay, chưa cần thiết.
- Ngôi nhà ấy / đã bị người ta phá đi
- Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn / đã bị trào lưu đô thị hóa thu hẹp.
Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)
I- Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
.
II. Luyện tập
1. Bài tập 2 ( SGK/ 65).
2. Đặt câu chủ động sau đó chuyển đổi thành câu bị động (và ngược lại)
1. Ông lão thả cá vàng xuống biển. ( Câu Chủ động)
Cá vàng được thả xuống biển. Câu bị động)
Cá vàng được ông lão thả xuống biển. ( Câu bị động)
Xem hình đặt câu:
(1)
Bác Hồ quàng khăn đỏ cho cháu.
2. Cháu được Bác Hồ quàng khăn đỏ.
( Câu chủ động)
( Câu bị động)
- Bác Hồ chia kẹo cho các cháu thiếu nhi.
* Đặt câu bị động sau đó chuyển thành câu bị động.
3. Các cháu thiếu nhi được Bác Hồ chia kẹo.
( Câu chủ động)
( Câu bị động)
(2)
(3)
Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)
I- Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
II. Luyện tập
1. Bài tập 2 ( SGK/ 65).
2. Đặt câu chủ động sau đó chuyển đổi thành câu bị động
3.Bài tập 3 ( SGK/ 65): Viết một đoạn văn ngắn nói về lòng say mê văn học của em hoặc của tác phẩm văn học đối với em, trong đó có dùng ít nhất một câu bị động. Gạch chân câu bị động đó.
Củng cố
1. Thế nào là câu chủ động, câu bị động?
2. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?
2 cách chuyển đổi.
phân biệt câu bị động với câu bình thường.
Sắc thái ý nghĩa của câu bị động dùng từ “ được” và “bị”.
Hướng dẫn học ở nhà
- Học kĩ lí thuyết, tiếp tục đặt câu chủ động sau đó chuyển đổi thành câu bị động ( và ngược lại), viết đoạn văn ngắn sử dụng các kiểu câu chủ động và bị động.
Chuẩn bị bài mới ( tiết 100) LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH.
( Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và tập viết đoạn văn đề 8
( SGK/ 66).
về dự giờ lớp 7B hôm nay !
Kiểm tra bài cũ
1. ThÕ nµo lµ c©u chñ ®éng? ThÕ nµo lµ c©u bÞ ®éng? Cho ví dụ.
- Câu chủ động: có chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt động.
VD: Mẹ khen em.
CT ĐT
- Câu bị động: có chủ ngữ chỉ đối tượng của hoạt động.
VD: Em được mẹ khen..
ĐT CT
Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)
I- Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
1. Quy tắc chuyển đổi
c. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải / đã hạ xuống từ hôm "hoá vàng". (Vu B?ng)
(Câu bị động)
(Câu bị động)
a. Người ta / đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm "hoá vàng".
( Câu chủ động)
b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải / đã được hạ xuống từ hôm "hoá vàng".
b. Nhận xét
a. Ví dụ ( SGK/ 64 )
Các câu trên, câu nào là câu chủ động, câu nào là câu bị động?
Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)
Người ta / đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm "hoá vàng". (Câu chủ động)
b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải / đã được hạ xuống từ hôm "hoá vàng". (Câu bị động)
c. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải / đã hạ xuống từ hôm "hoá vàng. (Câu bị động)
* So sánh câu b, c:
- Cùng là câu bị động.
Cùng nội dung miêu tả.
- Cùng vắng mặt chủ thể của hành động.
- Câu b: có dùng từ "được" (bị).
- Câu c: không dùng từ "được" (bị).
Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)
I- Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
1. Quy tắc chuyển đổi
a.Ví dụ.
b.. Nhận xét.
Người ta / đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn
(Chủ thể) (HĐ) (Đối tượng của hoạt động)
thờ ông vải xuống từ hôm "hoá vàng".
(Câu chủ động)
b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải /đã
(Đối tượng của hoạt động)
được hạ xuống từ hôm "hoá vàng". (Câu bị động)
(HĐ)
c. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải/ đã hạ
(Đối tượng của hoạt động) (HĐ)
xuống từ hôm "hoá vàng". (Câu bị động)
- Câu a: Câu chủ động.
- Câu b, c câu bị động.
? Qua phân tích ví dụ, hãy cho biết có mấy cách chuyến đổi câu chủ động thành câu bị động?
+ Câu b: có dùng từ "được" (bị).
+ Câu c: không dùng từ "được" (bị).
c. Kết luận: Có 2 cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
* Chuyển câu chủ động thành câu bị động: Có 2 cách:
- Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm hoặc không thêm từ bị (được) vào sau từ (cụm từ) chỉ đối tượng.
- Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
7
a. Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII.
. Chuyển đổi mỗi câu chủ động dưới đây thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau.
b. Người ta đã làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim.
c. Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào.
d. Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân.
Luyện tập nhanh ( bài tập 1 ( SGK/ 65)
.
-> Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô danh) xây từ thế kỉ XIII.
-> Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII.
-> Tất cả cánh cửa chùa được (người ta) làm bằng gỗ lim.
-> Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim.
-> Con ngựa bạch được (chàng kị sĩ) buộc bên gốc đào.
-> Con ngựa bạch buộc bên gốc đào.
-> Một lá cờ đại được (người ta) dựng ở giữa sân.
-> Một lá cờ đại dựng giữa sân.
Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)
I- Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
1. Quy tắc chuyển đổi
a.Ví dụ I.1.
b. Nhận xét.
c. Kết luận: Có 2 cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
2.Lưu ý
? Những câu sau có phải là câu bị động không? Vì sao?
Bạn em được giải nhất trong kì thi học sinh giỏi.
b. Tay em bị đau..
a.Ví dụ I.3( SGK/ 64)
Hai câu a, b không phải câu bị động vì không có câu chủ động tương ứng.
=> Không phải câu nào có các từ bị, được cũng là câu bị động.
Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)
I- Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
1. Quy tắc chuyển đổi: Có 2 cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
2. Luu ý:
*Vớ du I.1 ( SGK/ 64)
-> Không phải câu nào có các từ bị, được cũng là câu bị động.
VD.
- Em bị thầy giáo phê bình.
- Em được thầy giáo phê bình.
? Sắc thái ý nghĩa của câu bị động dùng từ bị và câu bị động dùng từ được có gì khác nhau?
* Cõu b? d?ng dựng t? "du?c" cú hm ý dỏnh giỏ tớch c?c v? s? vi?c du?c núi d?n trong cõu.
* Cõu b? d?ng dựng t? "b?" cú hm ý dỏnh giỏ tiờu c?c v? s? vi?c du?c núi d?n trong cõu.
-> Khi dùng câu bị động có chứa từ bị hoặc được cần chú ý đến sắc thái ý nghĩa khi đặt chúng trong văn cảnh.
-> Thái độ Hài lòng.
-> Thái độ Không hài lòng
* Ví dụ 2:
Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)
I- Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
1. Quy tắc chuyển đổi: Có 2 cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
2. Luu ý:
- Khi dựng cõu b? d?ng cú ch?a t? b? ho?c du?c c?n chỳ ý d?n s?c thỏi ý nghia ( Tích cực và tiêu cực) khi d?t chỳng trong van c?nh.
.
3. Kết luận: Ghi nhí ( SGK/ 64)
II. Luyện tập
1 Bài tập 2 ( SGK/ 65).
- Không phải câu nào có các từ bị, được cũng là câu bị động.
Bi t?p 2 (SGK/ 65)
- Ngôi nhà ấy / đã được người ta phá đi.
b. Người ta / đã phá ngôi nhà ấy đi.
- Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn / đã được trào lưu đô thị hóa thu hẹp.
C.Trào lưu đô thị hoá / đã thu hẹp sự. khác biệt giữa thành thị với nông thôn.
=> Việc phá ngôi nhà là hợp lí.
=> Việc phá ngôi nhà là khụng hợp lí.
=> Việc thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn là cần thiết.
=> Việc thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn là chưa hay, chưa cần thiết.
- Ngôi nhà ấy / đã bị người ta phá đi
- Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn / đã bị trào lưu đô thị hóa thu hẹp.
Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)
I- Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
.
II. Luyện tập
1. Bài tập 2 ( SGK/ 65).
2. Đặt câu chủ động sau đó chuyển đổi thành câu bị động (và ngược lại)
1. Ông lão thả cá vàng xuống biển. ( Câu Chủ động)
Cá vàng được thả xuống biển. Câu bị động)
Cá vàng được ông lão thả xuống biển. ( Câu bị động)
Xem hình đặt câu:
(1)
Bác Hồ quàng khăn đỏ cho cháu.
2. Cháu được Bác Hồ quàng khăn đỏ.
( Câu chủ động)
( Câu bị động)
- Bác Hồ chia kẹo cho các cháu thiếu nhi.
* Đặt câu bị động sau đó chuyển thành câu bị động.
3. Các cháu thiếu nhi được Bác Hồ chia kẹo.
( Câu chủ động)
( Câu bị động)
(2)
(3)
Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)
I- Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
II. Luyện tập
1. Bài tập 2 ( SGK/ 65).
2. Đặt câu chủ động sau đó chuyển đổi thành câu bị động
3.Bài tập 3 ( SGK/ 65): Viết một đoạn văn ngắn nói về lòng say mê văn học của em hoặc của tác phẩm văn học đối với em, trong đó có dùng ít nhất một câu bị động. Gạch chân câu bị động đó.
Củng cố
1. Thế nào là câu chủ động, câu bị động?
2. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?
2 cách chuyển đổi.
phân biệt câu bị động với câu bình thường.
Sắc thái ý nghĩa của câu bị động dùng từ “ được” và “bị”.
Hướng dẫn học ở nhà
- Học kĩ lí thuyết, tiếp tục đặt câu chủ động sau đó chuyển đổi thành câu bị động ( và ngược lại), viết đoạn văn ngắn sử dụng các kiểu câu chủ động và bị động.
Chuẩn bị bài mới ( tiết 100) LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH.
( Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và tập viết đoạn văn đề 8
( SGK/ 66).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thị Kim Hoan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)