Bài 24. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hòa |
Ngày 28/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
XIN CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH!
Giáo viên thực hiện: Phạm Thị Hòa
Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là câu chủ động? Câu bị động?
2. Trong số các câu sau: câu nào là câu chủ động? Câu
nào là câu bị động? Vỡ sao?
a. Ông tôi đã xây ngôi nhà này từ ba nam trước.
-> Câu chủ động
b. Ngôi nhà này đã được (ông tôi) xây từ ba nam trước.
-> Câu bị động
c. Ngôi nhà này đã xây từ ba nam trước.
-> Câu bị động
TIẾT 97: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG(T2)
Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được hạ xuống từ hôm “hóa vàng”
Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm “hóa vàng
+ Giống nhau:
Đều thông báo chung nội dung
- Đều là câu bị động.
+ Khác nhau :
- Câu a có từ ĐƯỢC
- Câu b không có từ ĐƯỢC
Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm hóa vàng.
CÂU CHỦ ĐỘNG TƯƠNG ỨNG
VD: CÂU CHỦ ĐỘNG
Thầy giáo gọi học sinh lên bảng
Học sinh được/bị thầy giáo gọi lên bảng.
Học sinh lên bảng
Có hai cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
+ C1: Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ ( hoặc cụm từ ) ấy.
+ C2: Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ ( hoặc cụm từ ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
Áp dụng;
Bà đã dọn cơm
=> Cơm được ( bà) dọn.
=> Cơm đã dọn.
a. Bạn em được giải Nhất trong kè
thi học sinh giỏi.
b. Tay em bị đau.
-> Hai câu a và b có dùng được/ bị
nhưng không phải là câu bị động,
vỡ khụng cú câu chủ động tương ứng.
Khụng ph?i cõu no cú cỏc t? b?, du?c cung l cõu b? d?ng.
b. K?t lu?n: Ghi nh? / SGK 64
* Bài tập nhanh:
1. Trong các câu sau, câu nào là câu bị động, câu nào không phải là câu bị động? Vỡ sao?
a. Bệnh nhân ấy được mổ rồi.
->Câu bị động
b. Nó bị nước bắn vào người.
->Là câu bị động.
c. Xe này bị hỏng rồi.
->Không phải là câu bị động.
=> Vỡ CN của câu này không được hoạt động của người, vật khác hướng vào.
a. Một nhà sư vô danh đã xây ngôI chùa ấy từ thế kỉ XIII.
-> Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô danh) xây từ thế kỉ XIII.
-> Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII.
b. Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim.
-> Tất cả cánh cửa chùa được (người ta) làm bằng gỗ lim.
-> Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim.
c. Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào.
-> Con ngựa bạch được (chàng K? sĩ) buộc bên gốc đào.
-> Con ngựa bạch buộc bên gốc đào.
d. Người ta dựng một lá cờ đại ở gi?a sân.
->Một lá cờ đại được (người ta) dựng ở gi?a sân.
-> Một lá cờ đại dựng ở gi?a sân.
2. a. Thầy giáo phê bỡnh em.
-> Em bị thầy giáo phê bỡnh.
-> Em được thầy giáo phê bỡnh.
b. Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi.
-> Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi.
-> Ngôi nhà ấy được người ta phá đi.
c. Trào lưu đô thị hoá đã thu hẹp sự khác biệt gi?a thành thị với nông thôn.
->Sự khác biệt gi?a thành thị với nông thôn đã bị trào lưu đô thị hoá thu hẹp.
-> Sự khác biệt gi?a thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hoá thu hẹp.
- Câu bị động dùng từ được, đánh giá tích cực sự việc được nói đến trong câu.
=> Sắc thái ý nghĩa tích cực.
- Câu bị động dùng từ bị , đánh giá tiêu cực sự việc được nói đến trong câu.
=> Sắc thái ý nghĩa tiêu cực.
5
* Bài tập củng cố:
Câu 1:Trong các câu có từ"được" sau đây, câu nào là câubị động?
A. Lan được thầy giáo khen.
B. Bạn ấy được điểm mười.
C. Nó được về quê.
D. Nó được đi bơi.
Câu 2: Trong các câu có từ "bị"sau,câu nào không phải là câu bị động.
A. Tên cướp đã bị cảnh sát bắt giam.
B. Ông tôi bị đau chân.
C. Khu vườn bị cơn bão làm cho tan hoang.
XIN CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH!
Giáo viên thực hiện: Phạm Thị Hòa
Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là câu chủ động? Câu bị động?
2. Trong số các câu sau: câu nào là câu chủ động? Câu
nào là câu bị động? Vỡ sao?
a. Ông tôi đã xây ngôi nhà này từ ba nam trước.
-> Câu chủ động
b. Ngôi nhà này đã được (ông tôi) xây từ ba nam trước.
-> Câu bị động
c. Ngôi nhà này đã xây từ ba nam trước.
-> Câu bị động
TIẾT 97: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG(T2)
Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được hạ xuống từ hôm “hóa vàng”
Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm “hóa vàng
+ Giống nhau:
Đều thông báo chung nội dung
- Đều là câu bị động.
+ Khác nhau :
- Câu a có từ ĐƯỢC
- Câu b không có từ ĐƯỢC
Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm hóa vàng.
CÂU CHỦ ĐỘNG TƯƠNG ỨNG
VD: CÂU CHỦ ĐỘNG
Thầy giáo gọi học sinh lên bảng
Học sinh được/bị thầy giáo gọi lên bảng.
Học sinh lên bảng
Có hai cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
+ C1: Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ ( hoặc cụm từ ) ấy.
+ C2: Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ ( hoặc cụm từ ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
Áp dụng;
Bà đã dọn cơm
=> Cơm được ( bà) dọn.
=> Cơm đã dọn.
a. Bạn em được giải Nhất trong kè
thi học sinh giỏi.
b. Tay em bị đau.
-> Hai câu a và b có dùng được/ bị
nhưng không phải là câu bị động,
vỡ khụng cú câu chủ động tương ứng.
Khụng ph?i cõu no cú cỏc t? b?, du?c cung l cõu b? d?ng.
b. K?t lu?n: Ghi nh? / SGK 64
* Bài tập nhanh:
1. Trong các câu sau, câu nào là câu bị động, câu nào không phải là câu bị động? Vỡ sao?
a. Bệnh nhân ấy được mổ rồi.
->Câu bị động
b. Nó bị nước bắn vào người.
->Là câu bị động.
c. Xe này bị hỏng rồi.
->Không phải là câu bị động.
=> Vỡ CN của câu này không được hoạt động của người, vật khác hướng vào.
a. Một nhà sư vô danh đã xây ngôI chùa ấy từ thế kỉ XIII.
-> Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô danh) xây từ thế kỉ XIII.
-> Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII.
b. Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim.
-> Tất cả cánh cửa chùa được (người ta) làm bằng gỗ lim.
-> Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim.
c. Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào.
-> Con ngựa bạch được (chàng K? sĩ) buộc bên gốc đào.
-> Con ngựa bạch buộc bên gốc đào.
d. Người ta dựng một lá cờ đại ở gi?a sân.
->Một lá cờ đại được (người ta) dựng ở gi?a sân.
-> Một lá cờ đại dựng ở gi?a sân.
2. a. Thầy giáo phê bỡnh em.
-> Em bị thầy giáo phê bỡnh.
-> Em được thầy giáo phê bỡnh.
b. Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi.
-> Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi.
-> Ngôi nhà ấy được người ta phá đi.
c. Trào lưu đô thị hoá đã thu hẹp sự khác biệt gi?a thành thị với nông thôn.
->Sự khác biệt gi?a thành thị với nông thôn đã bị trào lưu đô thị hoá thu hẹp.
-> Sự khác biệt gi?a thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hoá thu hẹp.
- Câu bị động dùng từ được, đánh giá tích cực sự việc được nói đến trong câu.
=> Sắc thái ý nghĩa tích cực.
- Câu bị động dùng từ bị , đánh giá tiêu cực sự việc được nói đến trong câu.
=> Sắc thái ý nghĩa tiêu cực.
5
* Bài tập củng cố:
Câu 1:Trong các câu có từ"được" sau đây, câu nào là câubị động?
A. Lan được thầy giáo khen.
B. Bạn ấy được điểm mười.
C. Nó được về quê.
D. Nó được đi bơi.
Câu 2: Trong các câu có từ "bị"sau,câu nào không phải là câu bị động.
A. Tên cướp đã bị cảnh sát bắt giam.
B. Ông tôi bị đau chân.
C. Khu vườn bị cơn bão làm cho tan hoang.
XIN CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hòa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)