Bai 23. Viet bai tap lam van so 5 tai lop

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lệ Hằng | Ngày 11/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bai 23. Viet bai tap lam van so 5 tai lop thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Thiện Viết bài tập văn số 5 tại lớp
Lớp: 7 Thời lượng: 90 phút ( Tiết 95+96)
Họ và tên:...................................................................
Ngày kiểm tra:..................................... Ngày trả bài:........................................

Điểm
Lời cô giáo phê




I.Trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm)
1,Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của văn nghị luận?
A, Nhằm tái hiện sự việc, người, vật, cảnh một cách sinh động
B, Nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một ý kiến, một quan điểm, một nhận xét nào đó
C, Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục
D, ý kiến, quan điểm, nhận xét nêu lên trong văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa.
2, Văn nghị luận không được trình bày dưới dạng nào?
A, Kể lại diễn biến sự việc C, Đưa ra một nhận xét
B, Đề xuất một ý kiến
D, Bàn bạc, thuyết phục người đọc, người nghe về một vấn đề nào đó bằng lí lẽ và dẫn chứng.
3, Để thuyết phục người đọc, người nghe, một bài văn nghị luận cần phải đạt được những yêu cầu gì?
A, Luận điểm phải rõ ràng C, Dẫn chứng phải cụ thể, sinh động
B, Lí lẽ phải thuyết phục D, Cả ba yêu cầu trên.
4. Cách nào trong các cách sau dùng để chứng minh cho một luận điểm trong phép lập luận chứng minh?
A, Chỉ cần nêu các dẫn chứng dùng để chứng minh và phân tích các dẫn chứng ấy
B, Nêu rõ luận điểm cần chứng minh, những dẫn chứng dùng để chứng minh và những câu văn gắn kết dẫn chứng với kết luận cần đạt tới
C, Chỉ cần nêu những dẫn chứng dùng để chứng minh và những câu văn gắn kết dẫn chứng với kết luận cần đạt tới
D, Chỉ cần nêu luận điểm và những kết luận cần đạt tới.
5, Thao tác nào không thực hiện trong phần kết luận của phép lập luận chứng minh?
A, Thông báo luận điểm đã chứng minh xong
B, Tóm tắt lại tất cả các vấn đề đã chứng minh ở phần Thân bài
C, Nêu ý nghĩa của công việc chứng minh với thực tế đời sống
D, Có thể liên hệ vấn đề chứng minh với cuộc sống của bản thân( nếu cần).
6. Dòng nào không nói lên đặc sắc về nghệ thuật nghị luận của bài văn?
A, Dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng
B, Kết hợp chứng minh với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc
C, Thấm đượm tình cảm chân thành
D, Dùng nhiều câu mở rộng thành phần.
II. Tự luận: (7 điểm)
Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí " ăn quả nhớ kẻ trồng cây" ; " Uống nước nhớ nguồn".



Trường THCS Thiện Viết bài tập văn số 5 tại lớp
Lớp: 7 Thời lượng: 90 phút ( Tiết 95+96)
Ngày kiểm tra:..................................... Ngày trả bài:........................................
Đáp án-biểu điểm ( Tiết 95+96)
I,TRắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án

1
A
4
B

2
A
5
A

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lệ Hằng
Dung lượng: 39,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)