Bài 23. Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam

Chia sẻ bởi Trường THCS Thống Nhất | Ngày 24/10/2018 | 52

Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:


CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO TỚI DỰ GiỜ LỚP 8A
Tiết 29 - Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam
Giáo viên thực hiện: Lê Thanh Phương.
Trường : THCS Thống Nhất.
? Qua các bài học về Đông Nam Á em hãy tìm dẫn chứng để chứng minh Việt Nam là một trong những quốc gia thể hiện đầy đủ đặc điểm thiên nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam Á?
Về tự nhiên: VN có tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
Về lịch sử: VN là lá cờ đầu của khu vực trong quá trình đấu tranh chống thực dân Pháp, phát xít Nhật và đế quốc Mĩ.
Về văn hóa: VN có nền văn minh lúa nước, tôn giáo, nghệ thuật, kiến trúc và ngôn ngữ gắn bó với các nước trong khu vực.
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN.
Tiết 29 – Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam.
Vị trí và giới hạn lãnh thổ :
Dựa vào lược đồ bên, con hãy cho biết lãnh thổ nước ta gồm những bộ phận nào?
Phần đất liền.
Phần biển.
a, Vùng đất:
Diện tích phần đất tự nhiên của nước ta nước ta là bao nhiêu?
331 212 km2
(Bao gồm cả phần đất liền và hải đảo).
Dựa vào bảng 23.2 trang 84 và bản đồ Việt Nam, em hãy tìm các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền nước ta và cho biết tọa độ của chúng?
Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang : 23023’B,105020’Đ
Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau: 8034’B,104040’Đ
Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa:12040’B,109024’Đ
Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên:22022’B,102o 09’Đ
Qua bảng 23.2 SGK các con hãy tính:
Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ, nằm trong đới khí hậu nào?
Từ Tây sang Đông phần đất liền nước ta mở rộng bao nhiêu kinh độ?
Gần 15 vĩ độ
Nhiệt đới
Trên 7 kinh Độ
Quan sát bảng các khu vực giờ trên trái đất, con cho biết nước ta nằm ở múi giờ thứ mấy theo giờ GMT?
Nước ta nằm ở múi giờ thứ 7 theo giờ GMT
7
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN.
.
Tiết 29 – Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam.
Vị trí và giới hạn lãnh thổ :
a, Vùng đất:
b, Vùng biển:
Biển nước ta nằm phía nào lãnh thổ?Tiếp giáp với biển của nước nào?
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN.
.
Tiết 29 – Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam.
Vị trí và giới hạn lãnh thổ :
a, Vùng đất:
b, Vùng biển:

Đọc bài đọc thêm: “Vùng biển chủ quyền của nước Việt Nam (trang 91, 92 SGK).
Vùng biển thuộc chủ quyền nước ta bao gồm các vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.Dưới phần nước biển là phần thềm lục địa.
Phần biển nước ta mở rộng ra tới kinh tuyến 117o 20’ Đ và xuống tới 6o 50’ B .Nước ta có chủ quyền hoàn toàn về việc thăm dò, bảo vệ và quản lí tất cả các tài nguyên sinh vật và không sinh vật ở vùng nước, ở đáy biển và trong lòng đất dưới biển của vùng đặc quyền kinh tế.
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN.
.
Tiết 29 – Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam.
Vị trí và giới hạn lãnh thổ :
a, Vùng đất:
b, Vùng biển:
c, Vùng trời:
d, Đặc điểm của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên:
Luồng sinh vật Hoa Nam
Luồng SV Ấn Độ-Mianma
Luồng SV Mã Lai-Indonexia
Gió mùa Đông Bắc
Gió mùa Tây Nam
Quan sát các hình ảnh trên, em hãy cho biết đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên?
Những đặc điểm trên của vị trí địa lí ảnh hưởng gì tới môi trường tự nhiên (địa hình, khí hậu, sinh vật…) nước ta?
Vị trí nội chí tuyến ,cầu nối giữa đất liền và biển-> Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa, nóng và ẩm.
Vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và luồng sinh vật -> một năm có hai mùa gió , hệ sinh vật phong phú, đa dạng…
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN.
.
Tiết 29 – Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam.
Vị trí và giới hạn lãnh thổ :
Đặc điểm lãnh thổ:
a, Phần đất liền:

Chiều dài Bắc-Nam?
- 1650 km , tương đương 15o vĩ tuyến.
Đường bờ biển có hình dạng như thế nào? Chiều dài là bao nhiêu?
- Đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260 km.
Chiều ngang hẹp nhất khoảng bao nhiêu km, ở tỉnh nào?
- Bề ngang hẹp nhất chưa đến 50 km ở Quảng Bình.
Thảo luận nhóm:
(3 phút)

Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta?
Về điều kiện tự nhiên: Cảnh quan phong phú, đa dạng và sinh động, có sự khác biệt giữa các vùng miền.Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền làm tăng tính chất nóng ẩm của khí hậu.
Rừng ngập mặn Cà Mau
Tuyết rơi ở Sapa
Rừng rậm Cúc Phương
Về giao thông vận tải: Phát triển nhiều loại hình vận tải: Đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không …Tuy nhiên, cũng gặp trở ngại, khó khăn nguy hiểm do lãnh thổ kéo dài, hẹp, nằm sát biển làm các tuyến giao thông dễ bị hư hỏng do thiên tai: bão lụt, sóng biển…(Đặc biệt là tuyến đường B-N).
Hàng không Việt Nam
Giao thông đường biển
Đường bộ Việt Nam
Đường sắt Bắc Nam
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN.
.
Tiết 29 – Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam.
Vị trí và giới hạn lãnh thổ :
Đặc điểm lãnh thổ:
a, Phần đất liền:

b, Phần biển:
Đọc tên, xác định các đảo, bán đảo, quần đảo lớn trong vùng biển Việt Nam?
Đảo nào lớn nhất nước ta? Thuộc tỉnh nào?
Tên quần đảo xa nhất của nước ta? Thuộc tỉnh nào?
Vịnh biển nào đẹp nhất nước ta?Vịnh đó đã được UNESCO công nhận là di sản thế giới năm nào?
Vịnh Hạ Long – được công nhận DSTG năm 1994
- Vịnh biển nào là một trong ba vịnh tốt nhất thế giới?
Vịnh Cam Ranh-Khánh Hòa.
Vùng biển Việt Nam có ý nghĩa lớn lao như thế nào?
Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay?
Bảo vệ lãnh thổ trên biển là nhiệm vụ quan trọng và khó khăn.Đặc biệt là sau khi Trung Quốc ngang nhiên hạ đặt trái phép giàn khoan HD981 tại vùng biển Việt Nam vào ngày 1/5/2014.
Quan điểm Việt Nam: quyết tâm đấu tranh bảo vệ chủ quyền hợp pháp cuả Việt Nam trên biển Đông.
Đánh dấu vào đáp án đúng:
Câu 1: Đặc điểm của vị trí địa lí có ảnh hưởng gì tới môi trường tự nhiên của Việt Nam:
a, Khí hậu mang tính chất nhiệt đới gió mùa.
b, Chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão vào mùa hè thu.
c, Đồng bằng ít và tập trung ở ven biển.
d, Thiên nhiên mang tính chất đa dạng và phức tạp.
Câu 2: Đặc điểm của lãnh thổ Việt Nam:
a, Lãnh thổ kéo dài, bề ngang phần đất liền hẹp.
b, Diện tích phần đất liền rộng gấp 3 lần phần biển.
c, Đường bờ biển uốn khúc hình chữ S dài 3260 km.
d, Lãnh thổ trải dài trên nhiều đới khí hậu.
Câu 3: Điền các địa danh đúng (tỉnh, thành phố) vào chỗ trống trong bảng sau:
Quảng Ninh.
Khánh Hòa.
Đà Nẵng.
Khánh Hòa.
Kiên Giang.
Bà Rịa – Vũng Tàu.
Quảng Trị.
Dặn dò
Học bài và làm bài tập trong SGK.
Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về vấn đề ô nhiễm biển và tài nguyên biển nước ta.
Cám ơn quý thầy cô và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trường THCS Thống Nhất
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)