Bài 23. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Chia sẻ bởi Lê Thành Phúc | Ngày 04/05/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:


nhiệt liệt chào mừng các thầy cô
đột biến số lượng nhiễm sắc thể
* Khái niệm: Là đột biến làm thay đổi về số
lượng NST trong tế bào
Thể lệch bội
Thể đa bội
* Có 2 dạng
I. Đột biến lệch bội
1. Khái niệm và phân loại
a. Khái niệm
Quan sát H6.1 so
sánh về số lượng NST
ở thể lưỡng bội bình
thường với các dạng
đột biến ?
Hãy cho biết thế nào
là đột biến lệch bội?
Là đột biến
làm thay đổi
số lượng NST
ở 1hay 1 số
cặp NST tương đồng
+ thể bốn kép: 2n+2+2
+ thể không : 2n-2
+ thể một : 2n-1
+ thể một kép: 2n-1-1
+ thể ba : 2n+1
+ thể bốn : 2n +2
I. Đột biến lệch bội
1. Khái niệm và phân loại
b. Phân loại
Các dạng lệch bội và bộ
NST của nó?
+ thể ba kép : 2n+1+ 1
2. Cơ chế phát sinh
Tế bào sinh giao tử 2n giảm phân bình thường cho
các loại giao tử nào?
Tế bào sinh giao tử 2n  giao tử n
Khi thụ tinh:giao tử n x giao tử n  hợp tử 2n
Để có thể ba 2n + 1 cần có sự kết hợp của các loại
giao tử nào?
Hợp tử 2n + 1 = giao tử n + 1 x giao tử n
Vậy cơ chế hình thành giao tử n + 1 như thế nào?
2. Cơ chế phát sinh
* Giảm phân kết hợp thụ tinh
Do rối loạn phân bào làm cho
1 hoặc 1 số cặp NST tương đồng
không phân li tạo ra các giao tử
thừa hay thiếu 1 vài NST
Giao tử đột biến x giao tử
bình thường  thể lệch bội
Ngoài ra thể lệch bội còn được
hình thành bằng cách nào?
* Nguyên phân
Rối loạn phân bào trong NP ở
1 TB sinh dưỡng 2n tại 1 vài cặp
NST  1 phần cơ thể mang đột
biến lệch bội ( thể khảm )
3. Hậu quả
Đột biến lệch bội có thể gây ra hậu quả gì?
- Làm mất cân bằng toàn hệ gen  Thể lệch bội thường
không sống được, hay giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản
tuỳ loài
Cho một số ví dụ về đột biến lệch bội mà em biết?
4. Ý nghĩa
Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá
Trong chọn giống : sử dụng lệch bội để xác định vị trí
của gen trên NST
Sử dụng thể không nhiễm để đưa các NST theo ý muốn
vào cây lai
II. Đột biến thể đa bội
Quan sát hình sau và cho nhân xét về số lượng NST trong
các tế bào?
Thể lệch bội có ý nghĩa gì?
2n = 6
4n = 12
3n = 9
Nghiên cứu thông tin SGK, kết hợp hình vừa quan sát hoàn
thành bảng sau?
Là dạng ĐB làm
tăng 1 số nguyên lần
bộ NST đơn bội
của loài và lớn hơn
2n
Là hiện tượng làm
gia tăng số bộ NST
đơn bội của 2 loài
khác nhau trong 1 TB
Lai xa kết hợp
với đa bội hoá
2. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội
Quan sát các hình ảnh sau và cho biết thể đa bội có
đặc điểm gì? Tại sao có các đặc điểm đó?
- TB đa bội có hàm lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh
tổng hợp các chất xảy ra mạnh  TB to, cơ quan sinh dưỡng to,
phát triển khoẻ, chống chịu tốt
- Thể đa bội phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật
- Thể tự đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tử bình
thường
2. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội
* Vai trò:
Thể đa bội có vai trò gì?
- Có vai trò quan trọng trong tiến hoá và chọn giống
+ hình thành loài mới
+ tạo giống cây trồng
2 Trường hợp cơ thể sinh vật trong bộ nhiễm sắc thể gồm
hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài khác nhau là
A. thể lệch bội.
B. đa bội thể chẵn.
C. thể dị đa bội.
D. thể lưỡng bội
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
CỦNG CỐ
Tại sao đột biến lệch bội thường gây hậu quả nặng nề cho
thể đột biến hơn là đột biến đa bội?
3 Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ
A. dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.
B. chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến.
C. dẫn tới trong cơ thể có hai dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến.
D. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
CỦNG CỐ
4 Trường hợp cơ thể sinh vật có một cặp nhiễm sắc thể tăng thêm một chiếc là thể
A. ba.
B. tam bội.
C. đa bội lẻ.
D. tam nhiễm kép.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
CỦNG CỐ
5. Tổng số nhiễm sắc thể của bộ lưỡng bội bình thường ở một loài có số lượng 22, trong tế bào cá thể A ở cặp thứ 5 và cặp thứ 6 đều có 4 chiếc, cá thể đó là thể
A. tứ bội.
B. thể bốn kép .
C. đa bội chẵn.
D. tam nhiễm kép.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
CỦNG CỐ
6. Một phụ nữ có có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó thuộc thể
A. ba.
B. tam bội.
C. đa bội lẻ.
D. đơn bội lệch.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
CỦNG CỐ
7. Sự không phân ly của bộ nhiễm sắc thể 2n trong quá trình giảm phân có thể tạo nên
A. giao tử 2n.
B. tế bào 4n.
C. giao tử n.
D. tế bào 2n.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
CỦNG CỐ
8. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một cá thể của loài trong tế bào có 48 nhiễm sắc thể cá thể đó thuộc thể
A. tứ bội.
B. bốn nhiễm
C.. dị bội.
D. đa bội lệch.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
CỦNG CỐ
Phân biệt đột biến thể lệch bôi và đột biến thể đa bội?
Sự biến động số lượng NST xảy ra ở 1 vài cặp.
Số lượng NST trong mỗi cặp có thể tăng hoặc giảm.

Thường có ảnh hưởng bất lợi đến thể đột biến và thường có kiểu hình không bình thường.

Thể lệch bội thường mất khả năng sinh sản hữu tính do khó khăn trong giảm phân tạo giao tử.
Thể lệch bội có thể gặp ở cả động vật và thực vật.

Sự biến động số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp NST.
Số lượng NST trong mỗi cặp chỉ có tăng 1 số nguyên lần bộ đơn bội.
Thường có lợi cho thể đột biến vì thể đa bội thường sinh trưởng , phát triển mạnh, chống chịu tốt.
Thể đa bội chẵn sinh sản hữu tính bình thường còn thể đa bội lẻ mới khó khăn trong sinh sản hữu tính.
Thể đa bội thường gặp ở thực vật ít gặp ở động vật.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thành Phúc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)