Bài 23. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Giang |
Ngày 04/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
NHiệt liệt chào mừng
Người thực hiện: Nguyễn Thị Giang
Trường THCS Tân Phúc - Lang Chánh - Thanh Hoá
Kiểm tra bài cũ:
Đáp án
1. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? Gồm những dạng nào?
* Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST.
* Các dạng đột biến cấu trúc NST: mất đoạn, lặp
đoạn, đảo đoạn . . .
Kiểm tra bài cũ:
2. Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST và
vai trò của nó?
Đáp án:
* Nguyên nhân: do tác nhân vật lý, hóa học phá vỡ cấu
trúc NST.
* Vai trò đột biến cấu trúc NST:
- Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho bản thân sinh vật.
- Một số đột biến có lợi có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.
I . Thể dị bội:
Hiện tượng dị bội thể là hiện tượng biến đổi về số lượng
của một hoặc một số cặp NST.
Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một
hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng.
Tiết 24–Bài 23: ®ét biÕn sè lîng nhiÔm s¾c thÓ
Có những kiểu dị bội nào thường gặp?
Có 2 kiểu dị bội thường gặp:
Thể tam nhiễm: 2n + 1
Thể một nhiễm: 2n - 1
Thế nào là thể dị bội ?
Quan sát hình bên và cho biết:
Quả của 12 kiểu cây dị bội (2n +1) khác nhau về kích thước, hình dạng và khác với quả ở cây lưỡng bội bình thường như thế nào ?
2n=24 NST
II – XIII : (2n + 1) NST
Về kích thước: Quả của thể (2n+1) to hơn hoặc nhỏ so với quả của thể lưỡng bội.
Về hình dạng: Quả của thể (2n+1) có nhiều hình dạng khác nhau và khác với quả của thể lưỡng bội: dạng tròn hoặc bầu dục.
Về độ dài của gai cũng khác nhau rõ rệt: dài hơn hoặc ngắn hơn so với gai trên quả của thể lưỡng bội
Kết quả quan sát:
Hiện tượng dị bội thể ở người:
BỆNH DOWN
(Tăng thêm 1 NST cặp thứ 21)
Thể 3 nhiễm
Bệnh Tơcnơ:
(2n – 1)
chỉ có
1 NST thứ 23
Hiện tượng dị bội thể ở người:
Thể 1 nhiễm
Thể (2n + 1) và thể (2n – 1) được hình thành như thế nào ?
II. Sự phát sinh thể dị bội
I . Thể dị bội
Bộ NST người bèNH thường
Thể dị bội (thể ba nhiễm)
Tiết 24–Bài 23: ®ét biÕn sè lîng nhiÔm s¾c thÓ
đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Quan sát hình 23.2 và giải thích sự hình thành các thể dị bội có (2n+1) và (2n-1) NST.
HÌNH 23.2. CƠ CHẾ PHÁT SINH CÁC THỂ DỊ BỘI CÓ (2n+1) VÀ (2n-1) NST
Tế bào sinh
giao tử
Mẹ hoặc bố
Bố hoặc mẹ
G:
Hợp tử:
Cơ chế phát sinh thể dị bội (2n+1) và (2n-1) là:
* Trong quá trình phát sinh giao tử, một cặp NST không phân li, tạo ra 2 loại giao tử: 1 loại có cả 2 NST của cặp đó (n+1), 1 loại không có NST của cặp đó (n-1).
* Khi thụ tinh:
- Giao tử (n+1)NST kết hợp với giao tử nNST hình thành hợp tử (2n+1)NST.
- Giao tử (n-1)NST kết hợp với giao tử nNST hình thành hợp tử (2n-1)NST.
Cơ chế phát sinh thể dị bội:
Trong quá trình giảm phân, do sự không phân li của môt hoặc một số cặp NST, sinh ra 2 loại giao tử bất thường: 1 loại có hai NST của một hay một số cặp NST đó, 1 loại không có NST của một hoặc một số cặp đó.
Khi thụ tinh:
+ Giao tử bất thường kết hợp với giao tử bình thường (nNST) sẽ tạo nên thể dị bội.
Cơ chế phát sinh thể dị bội là gì?
Câu 1: Hiện tượng dị bội thể là sự tang hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở:
A. Toàn bộ các cặp NST trong tế bào
B. ở một hay một số cặp NST nào đó trong tế bào
C. Chỉ xảy ra ở NST giới tính
D. Chỉ xảy ra ở NST thường
Sai
ĐÚNG
SAI
SAI
A
B
C
D
Bài tập củng cố
Sai
ĐÚNG
SAI
SAI
A
B
C
D
Câu 2: Thể 1 nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng:
A. Thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó
B. Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó
C. Thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó
D. Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó
Sai
ĐÚNG
SAI
SAI
A
B
C
D
Câu 3: Thể ba nhiễm (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có:
A. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc
B. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc
C. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 2 chiếc
D. Có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc
Sai
ĐÚNG
SAI
SAI
A
B
C
D
Câu 4: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể 3 nhiễm?
A. 2n + 1 B. 2n - 1 C. 2n + 2 D. 2n - 2
Hướng dẫn về nhà:
Học và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Sưu tập các tranh ảnh về đột biến số lượng NST.
Chuẩn bị bài 24.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Giang
Trường THCS Tân Phúc - Lang Chánh - Thanh Hoá
Kiểm tra bài cũ:
Đáp án
1. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? Gồm những dạng nào?
* Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST.
* Các dạng đột biến cấu trúc NST: mất đoạn, lặp
đoạn, đảo đoạn . . .
Kiểm tra bài cũ:
2. Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST và
vai trò của nó?
Đáp án:
* Nguyên nhân: do tác nhân vật lý, hóa học phá vỡ cấu
trúc NST.
* Vai trò đột biến cấu trúc NST:
- Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho bản thân sinh vật.
- Một số đột biến có lợi có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.
I . Thể dị bội:
Hiện tượng dị bội thể là hiện tượng biến đổi về số lượng
của một hoặc một số cặp NST.
Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một
hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng.
Tiết 24–Bài 23: ®ét biÕn sè lîng nhiÔm s¾c thÓ
Có những kiểu dị bội nào thường gặp?
Có 2 kiểu dị bội thường gặp:
Thể tam nhiễm: 2n + 1
Thể một nhiễm: 2n - 1
Thế nào là thể dị bội ?
Quan sát hình bên và cho biết:
Quả của 12 kiểu cây dị bội (2n +1) khác nhau về kích thước, hình dạng và khác với quả ở cây lưỡng bội bình thường như thế nào ?
2n=24 NST
II – XIII : (2n + 1) NST
Về kích thước: Quả của thể (2n+1) to hơn hoặc nhỏ so với quả của thể lưỡng bội.
Về hình dạng: Quả của thể (2n+1) có nhiều hình dạng khác nhau và khác với quả của thể lưỡng bội: dạng tròn hoặc bầu dục.
Về độ dài của gai cũng khác nhau rõ rệt: dài hơn hoặc ngắn hơn so với gai trên quả của thể lưỡng bội
Kết quả quan sát:
Hiện tượng dị bội thể ở người:
BỆNH DOWN
(Tăng thêm 1 NST cặp thứ 21)
Thể 3 nhiễm
Bệnh Tơcnơ:
(2n – 1)
chỉ có
1 NST thứ 23
Hiện tượng dị bội thể ở người:
Thể 1 nhiễm
Thể (2n + 1) và thể (2n – 1) được hình thành như thế nào ?
II. Sự phát sinh thể dị bội
I . Thể dị bội
Bộ NST người bèNH thường
Thể dị bội (thể ba nhiễm)
Tiết 24–Bài 23: ®ét biÕn sè lîng nhiÔm s¾c thÓ
đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Quan sát hình 23.2 và giải thích sự hình thành các thể dị bội có (2n+1) và (2n-1) NST.
HÌNH 23.2. CƠ CHẾ PHÁT SINH CÁC THỂ DỊ BỘI CÓ (2n+1) VÀ (2n-1) NST
Tế bào sinh
giao tử
Mẹ hoặc bố
Bố hoặc mẹ
G:
Hợp tử:
Cơ chế phát sinh thể dị bội (2n+1) và (2n-1) là:
* Trong quá trình phát sinh giao tử, một cặp NST không phân li, tạo ra 2 loại giao tử: 1 loại có cả 2 NST của cặp đó (n+1), 1 loại không có NST của cặp đó (n-1).
* Khi thụ tinh:
- Giao tử (n+1)NST kết hợp với giao tử nNST hình thành hợp tử (2n+1)NST.
- Giao tử (n-1)NST kết hợp với giao tử nNST hình thành hợp tử (2n-1)NST.
Cơ chế phát sinh thể dị bội:
Trong quá trình giảm phân, do sự không phân li của môt hoặc một số cặp NST, sinh ra 2 loại giao tử bất thường: 1 loại có hai NST của một hay một số cặp NST đó, 1 loại không có NST của một hoặc một số cặp đó.
Khi thụ tinh:
+ Giao tử bất thường kết hợp với giao tử bình thường (nNST) sẽ tạo nên thể dị bội.
Cơ chế phát sinh thể dị bội là gì?
Câu 1: Hiện tượng dị bội thể là sự tang hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở:
A. Toàn bộ các cặp NST trong tế bào
B. ở một hay một số cặp NST nào đó trong tế bào
C. Chỉ xảy ra ở NST giới tính
D. Chỉ xảy ra ở NST thường
Sai
ĐÚNG
SAI
SAI
A
B
C
D
Bài tập củng cố
Sai
ĐÚNG
SAI
SAI
A
B
C
D
Câu 2: Thể 1 nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng:
A. Thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó
B. Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó
C. Thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó
D. Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó
Sai
ĐÚNG
SAI
SAI
A
B
C
D
Câu 3: Thể ba nhiễm (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có:
A. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc
B. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc
C. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 2 chiếc
D. Có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc
Sai
ĐÚNG
SAI
SAI
A
B
C
D
Câu 4: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể 3 nhiễm?
A. 2n + 1 B. 2n - 1 C. 2n + 2 D. 2n - 2
Hướng dẫn về nhà:
Học và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Sưu tập các tranh ảnh về đột biến số lượng NST.
Chuẩn bị bài 24.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)