Bài 23. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Phương Thúy | Ngày 04/05/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

MÔN SINH HỌC
LỚP 9
Nguyễn Thị Phương Thúy
Trường THCS Chu Mạnh Trinh – Văn Giang
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đột biến cấu trúc Nhiễm sắc thể là gì?
Gồm những dạng nào?
Nêu nguyên nhân, tính chất của đột biến cấu trúc NST.
Bộ NST người bình thường
Bộ NST người mắc bệnh Đao
Bộ nhiễm sắc thể
VD1: Đột biến dị bội ở người
? Quan sát hình vẽ trên, hãy cho biết ở người bệnh Đao và người bệnh Tớcnơ, cặp NST nào đã bị thay đổi và thay đổi như thế nào so với các cặp NST khác?
Người bị bệnh Đao
Người bị bệnh Tớcnơ
Bộ NST người bình thường
VD1: Đột biến dị bội ở người
Người bị bệnh Đao, cặp NST 21 có 3 NST, các cặp khác chỉ có 2 NST.
Người bị bệnh Tớcnơ, cặp NST 23 (NST giới tính) có 1 NST, các cặp khác đều có 2 NST.
Người bị bệnh Đao
Người bị bệnh Tớcnơ
Bộ NST người bình thường
VD2: Đột biến dị bội ở cà độc dược
Hình: Quả của cây cà độc dược
Quả của cây lưỡng bội bình thường có 2n = 24 NST
Đột biến dị bội là gì?
- 12 thể dị bội (một cặp nào đó có thêm một NST) ứng với 12 cặp NST tương đồng cho 12 dạng quả khác nhau
- Đột biến dị bội là hiện tượng đột biến số lượng: thêm hoặc mất NST ở một hoặc một số cặp NST nào đó.
Thể dị bội là gì?
Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng
- Quan sát các TB ruồi giấm bị đột biến dị bội thể sau, có nhận xét gì về số lượng NST trong các TB đó với TB ban đầu?
Hãy kí hiệu cho từng trường hợp.
Tế bào ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8
Thêm 1 chiếc ở một cặp NST: 2n +1
TB1
TB2
TB3
TB4
TB5
TB6
TB7
Thêm 1 chiếc ở một cặp NST: 2n +1
Thiếu 1 chiếc ở một cặp NST: 2n -1
Thiếu 1 chiếc ở một cặp NST: 2n -1
Thiếu 2 chiếc ở một cặp NST: 2n -2
Thiếu 2 chiếc ở 2 cặp NST khác nhau:
2n -1-1
Thêm 2 chiếc ở một cặp NST: 2n +2
Thêm 2 chiếc ở 2 cặp NST khác nhau:
2n +2
TB8
2n + 1: Thể ba nhiễm (thêm một NST ở một cặp nào đó)
2n – 1: Thể một nhiễm (mất một NST ở một cặp nào đó
2n – 2: Thể không nhiễm (mất một cặp NST)
Các dạng:
2n + 2: Thể bốn nhiễm (thêm một cặp NST)
2n - 1 - 1: Thể một nhiễm kép (mất 2 chiếc NST ở 2 cặp)
2n +1+1: Thể ba nhiễm kép (Thêm 2 chiếc NST ở 2 cặp)
Trong sinh sản hữu tính Tính trạng được di truyền thông qua những quá trình nào?
SỰ PHÁT SINH THỂ DỊ BỘI Ở RUỒI GIẤM
Mẹ (hoặc bố)
Bố (hoặc mẹ)
2n-1: Thể 1 nhiễm
2n+1: Thể 3 nhiễm
Tế bào sinh giao tử
Giảm phân tạo giao tử
Thụ tinh tạo hợp tử
2n
2n
Nhận xét sự phân li cặp NST hình thành giao tử trong : trường hợp bình thường và trường hợp bị rối loạn phân bào?
- Trong giảm phân: Một bên bố hoặc mẹ có 1 cặp NST phân li không bình thường tạo ra các giao tử đột biến mang (n + 1) NST và (n – 1) NST; Bên còn lại giảm phân bình thường.
Giải thích sự hình thành các thể dị bội có (2n + 1) và (2n - 1)NST.
- Trong thụ tinh: sự kết hơp của các giao tử bất thường này với giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể dị bội (2n + 1) NSTvà (2n - 1)NST.
G:
Hợp tử:
Tế bào sinh G:
Cơ chế phát sinh các thể dị bội có (2n + 1) và (2n - 1)NST
- Trong thụ tinh sự kết hơp của các giao tử bất thường này với giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể dị bội (2n + 1) NSTvà (2n - 1)NST.
- Trong giảm phân một bên bố hoặc mẹ có 1 cặp NST phân li không bình thường tạo ra các giao tử đột biến mang (n + 1) NST và (n – 1) NST; còn bên kia giảm phân bình thường
1. Cơ chế:
2. Ý nghĩa:
2. Ý nghĩa:
- Đa số có hại : Làm thay đổi hình thái, sinh lý của sinh vật , đa số vô sinh . . .
Một số có lợi
=> Là nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
Người bệnh Tớcnơ
Vậy nguyên nhân nào làm phát sinh dị bội thể?
Có những biện pháp nào để hạn chế phát sinh thể dị bội
ĐB số lượng NST là những biến đổi về số lượng trong bộ NST của loài.
Gây hại: Biến đổi hình thái, gây chết, giảm sức sống, gây bệnh, ...
Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng
Câu 1: Thể dị bội là dạng đột biến:
a. NST bị thay đổi về cấu trúc
b. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n
c. Bộ NST tăng thêm hoặc mất đi NST của một hoặc một số cặp nào đó.
d. Bộ NST chỉ có 1 NST của mỗi cặp tương đồng
Câu 2: Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST thường thấy ở những dạng nào?
a. Thể tam nhiễm
b. Thể một nhiễm.
c. Thể không nhiễm.
d. Câu a, b và c.
Câu 3: Thể ba nhiễm (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có:
a. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc
b. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc
c. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 2 chiếc
d. Có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc
Câu 4: Ở cây lưỡng bội của ngô có bộ
NST lưỡng bội 2n = 20
a. Số lượng NST trong bộ NST của thể ba nhiễm là bao nhiêu?

b. Số lượng NST trong bộ NST của thể một nhiễm là bao nhiêu?

c. Số lượng NST trong bộ NST của thể không nhiễm là bao nhiêu?
2n + 1 = 20 + 1 = 21 NST
2n – 1 = 20 – 1 = 19 NST
2n – 2 = 20 – 2 = 18 NST
* Học bài theo nội dung.
* Chuẩn bị bài mới cho tiết sau:
- Nghiên cứu qua bài 24 “đột biến số lượng nhiễm sắc thể” (tiếp theo).
- Tìm hiểu hiện tượng đa bội thể và sự hình thành đa bội thể. So sánh đa bội thể và dị bội thể.
- Đọc các thông tin và các lệnh  sgk.
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
G:
Hợp tử:
Tế bào sinh G:
Cơ chế phát sinh các thể dị bội có (2n + 1) và (2n - 1)NST
Nhận xét sự phân li cặp NST hình thành giao tử trong : trường hợp bình thường và trường hợp bị rối loạn phân bào?
- Trong thụ tinh sự kết hơp của các giao tử bất thường này với giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể dị bội (2n + 1) NSTvà (2n - 1)NST.
Giải thích sự hình thành các thể dị bội có (2n + 1) và (2n - 1)NST.
- Trong giảm phân có 1 cặp NST phân li không bình thường tạo ra các giao tử đột biến mang (n + 1) NST và (n – 1) NST
1. Cơ chế:
Làm việc nhóm:
Các HS trong nhóm cùng làm 1 công viêc, bạn xong trước giúp đỡ bạn gặp khó khăn để cùng hoàn thành NVHT
Làm việc cặp đôi:
- Hai bạn cùng bàn trao đổi, thảo luận để hoàn thành NVHT
Làm việc chung cả lớp:
- Cả lớp cùng làm việc dưới sự điều khiển của GV
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Phương Thúy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)