Bài 23. Bài luyện tập 4
Chia sẻ bởi Nguyễn Thùy Dương |
Ngày 23/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Bài luyện tập 4 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Trang bìa
Trang bìa:
Hoá học 8 Bài 23: Bài luyện tập 4 Tiết 34: Trường THCS Lưu Kiếm Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Bài 23:Bài luyện tập 4
Hãy lựa chọn câu đúng trong các câu sau đây?
a, Mol là lượng chất có chứa 6.10 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
b, 2 mol phân tử H có N nguyên tử H hay 6.10 phân tử H.
c, 1 mol nguyên tử Cu có N nguyên tử Cu hay 6.10 nguyên tử Cu.
d, N nguyên tử O có khối lượng là 32g.
e, Phân tử H O có khối lượng mol là 18g
2 2 23 23 2 23 Bài 2: Bài 23: Bài luyện tập 4
Hãy lựa chọn các kết quả thích hợp để điền vào chỗ trống.... trong các ý sau:
a, Ở ĐKTC (0 c, 1atm), 1 mol bất kỳ chất khí nào đều chiếm thể tích là ||22,4||lít b, 2g khí hiđro, 32g khí oxi, 44g khí CO , ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều có thể tích bằng nhau. Nếu ở điều kiện 20 c, 1atm thì chúng có thể tích bằng ||24|| lít. c, Tỷ khối của khí mêtan CH đối với khí hiđro là ||8|| . d, Phân tử khí A nặng hơn không khí 3 lần, thì khối lượng mol của khí A là||87||g. e, 1,2g khí hiđro có số mol bằng ||0,6|| mol f, 0,5 mol khí oxi có thể tích là ||11,2|| lít 2 4 0 0 Bài tập
Bài tập 1: Bài 23: Bài luyện tập 4
Bài 1: (Bài 2/SGK/79) Hãy tìm công thức hoá học của một hợp chất có chứa 36,8%Fe, 21,0%S và 42,2%O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152g Các bước tiến hành: Bài 23: Bài luyện tập 4
Các bước tiến hành 1. Viết phương trình hoá học. 2. Chuyển đổi khối lượng thành số mol chất. 3. Dựa vào phương trình hoá học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất chất tạo thành. 4. Chuyển đổi số mol thành khối lượng (m = n x M) hoặc thể tích chất khí hoặc thể tích khí ở ĐKTC(V = 22,4 x n) Bài tập 2: Bài 23: Bài luyện tập 4
Bài 2: (Bài 4/SGK/79) Có phương trình hóa học sau: CaCO + 2HCl -> CaCl + CO + H O a, Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư. b, Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng khi làm thí nghiệm, nếu có 5g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít. 3 2 2 2 Canxi cacbonat axit clohiđric canxi clorua khí cacbonic nước Bài tập 3:
Bài 1/SGK/79 - Tìm số mol của nguyên tử S và nguyên tử O. - Tìm tỉ lệ ns : no - Chọn ns, no là những số đơn giản nhất. - Lập công thức hoá học. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại các kiến thức đã học theo nội dung đề cương ôn tập - Làm các bài tập còn lại. - Xem lại các bài toán tính theo công thức hoá học và tính theo phương trình hoá học. Trò chơi
1: Bài 23: Bài luyện tập 4
Đây là kí hiệu hoá học của nguyên tố nhôm
Thể tích của chất khí có kí hiệu là gì?
Chất khí này nặng hơn không khí gần 1,1 lần, giúp duy trì sự cháy.
Đại lượng có giá trị bằng đúng phân tử khối hoặc nguyên tử khối.
Vôi sống có KHHH là .......
Ở điều kiện này bất kỳ chất khí nào có thể tích là 22,4 lit.
Là khí nhẹ nhất trong các chất khí?
Lượng chất có chứa 6.10 nguyên tử hoặc phân tử là gì?
23
Trang bìa:
Hoá học 8 Bài 23: Bài luyện tập 4 Tiết 34: Trường THCS Lưu Kiếm Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Bài 23:Bài luyện tập 4
Hãy lựa chọn câu đúng trong các câu sau đây?
a, Mol là lượng chất có chứa 6.10 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
b, 2 mol phân tử H có N nguyên tử H hay 6.10 phân tử H.
c, 1 mol nguyên tử Cu có N nguyên tử Cu hay 6.10 nguyên tử Cu.
d, N nguyên tử O có khối lượng là 32g.
e, Phân tử H O có khối lượng mol là 18g
2 2 23 23 2 23 Bài 2: Bài 23: Bài luyện tập 4
Hãy lựa chọn các kết quả thích hợp để điền vào chỗ trống.... trong các ý sau:
a, Ở ĐKTC (0 c, 1atm), 1 mol bất kỳ chất khí nào đều chiếm thể tích là ||22,4||lít b, 2g khí hiđro, 32g khí oxi, 44g khí CO , ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều có thể tích bằng nhau. Nếu ở điều kiện 20 c, 1atm thì chúng có thể tích bằng ||24|| lít. c, Tỷ khối của khí mêtan CH đối với khí hiđro là ||8|| . d, Phân tử khí A nặng hơn không khí 3 lần, thì khối lượng mol của khí A là||87||g. e, 1,2g khí hiđro có số mol bằng ||0,6|| mol f, 0,5 mol khí oxi có thể tích là ||11,2|| lít 2 4 0 0 Bài tập
Bài tập 1: Bài 23: Bài luyện tập 4
Bài 1: (Bài 2/SGK/79) Hãy tìm công thức hoá học của một hợp chất có chứa 36,8%Fe, 21,0%S và 42,2%O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152g Các bước tiến hành: Bài 23: Bài luyện tập 4
Các bước tiến hành 1. Viết phương trình hoá học. 2. Chuyển đổi khối lượng thành số mol chất. 3. Dựa vào phương trình hoá học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất chất tạo thành. 4. Chuyển đổi số mol thành khối lượng (m = n x M) hoặc thể tích chất khí hoặc thể tích khí ở ĐKTC(V = 22,4 x n) Bài tập 2: Bài 23: Bài luyện tập 4
Bài 2: (Bài 4/SGK/79) Có phương trình hóa học sau: CaCO + 2HCl -> CaCl + CO + H O a, Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư. b, Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng khi làm thí nghiệm, nếu có 5g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít. 3 2 2 2 Canxi cacbonat axit clohiđric canxi clorua khí cacbonic nước Bài tập 3:
Bài 1/SGK/79 - Tìm số mol của nguyên tử S và nguyên tử O. - Tìm tỉ lệ ns : no - Chọn ns, no là những số đơn giản nhất. - Lập công thức hoá học. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại các kiến thức đã học theo nội dung đề cương ôn tập - Làm các bài tập còn lại. - Xem lại các bài toán tính theo công thức hoá học và tính theo phương trình hoá học. Trò chơi
1: Bài 23: Bài luyện tập 4
Đây là kí hiệu hoá học của nguyên tố nhôm
Thể tích của chất khí có kí hiệu là gì?
Chất khí này nặng hơn không khí gần 1,1 lần, giúp duy trì sự cháy.
Đại lượng có giá trị bằng đúng phân tử khối hoặc nguyên tử khối.
Vôi sống có KHHH là .......
Ở điều kiện này bất kỳ chất khí nào có thể tích là 22,4 lit.
Là khí nhẹ nhất trong các chất khí?
Lượng chất có chứa 6.10 nguyên tử hoặc phân tử là gì?
23
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thùy Dương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)