Bài 23. Bài luyện tập 4
Chia sẻ bởi Trịnh Thị Một |
Ngày 23/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Bài luyện tập 4 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
MÔN : HÓA HỌC 8
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH
GV : Đinh Văn Nhật
2
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Dòng 1.Đây là đại lượng chỉ 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử?
M
O
L
K
H
Ố
I
L
Ư
Ợ
N
G
M
O
L
Đ
I
Ề
U
Ệ
N
T
I
Ê
U
C
H
U
Ẩ
N
K
H
Ố
K
I
L
Ư
Ợ
N
G
H
I
Đ
R
O
N
G
U
Y
Ê
T
Ử
B
Ằ
N
N
G
N
H
A
T
Ỉ
K
H
Ố
I
H
Ệ
S
Ố
U
I
Dòng 2: Khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử gọi là gì?
Dòng 3:Ở điều kiện nhiệt độ 0oC và áp suất 1 atm gọi là điều kiện gì?
Dòng 4:Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất 1 mol các chất khí
có đại lượng nào không giống nhau?
Dòng 5:Đây là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí?
Dòng 6:Đây là cụm từ chỉ loại hạt trung hòa về điện?
Dòng 8:Tỉ số khối lượng giữa hai chất khí gọi tắt là gì?
Dòng 9:Đây là cụm từ chỉ con số đặt trước công thức hóa học.
Dòng 7: 1 mol các chất khí khác nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì có thể tích như thế nào so với nhau?
Tiết34 : BÀI LUYỆN TẬP 4
1.Chuyển đổi giữa n,m,V:
a Bài tập 1.Hãy tính : 22 gam khí CO2 có :
a-Bao nhiêu mol khí CO2?
b-Bao nhiêu phân tử CO2?
c-Bao nhiêu lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn?
Giải
a-Số mol khí CO2 là:
b Số phân tử khí CO2 là :
c-Thể tích khí CO2(ĐKTC) là:
(phân tử)
Bài 23.BÀI LUYỆN TẬP 4
1.Chuyển đổi giữa n,m,V:
b Sơ đồ quan hệ giửa n,m,v
Số nguyên tử,phân tử(A)
Khối lượng chất(m)
Thể tích mol chất khí ( V )
Số mol
(n)
(2)
(1)
(3)
(4)
(5)
(6)
1.Chuyển đổi giữa n,m,V:
2.Tỉ khối của chất khí, tính theo công thức hóa học và phương trình
Bài 23.BÀI LUYỆN TẬP 4
Bài tập 2. Hãy tìm công thức hóa học của khí A Biết rằng:
-Khí A có tỉ khối đối với khí Hidro là 8
-Thành phần theo khối lượng của khí A là:75% C và25% H.
1.Chuyển đổi giữa n,m,V:
2.Tỉ khối của chất khí, tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học:
Bài 23.BÀI LUYỆN TẬP 4
Bài 23.BÀI LUYỆN TẬP 4
-Khối lượng mol khí A:
-Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
=>Trong một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H.Ta có công thức hóa học của A là: CH4
Giải
Bài tập 2. Hãy tìm công thức hóa học của khí A Biết rằng:
-Khí A có tỉ khối đối với khí Hidro là 8
-Thành phần theo khối lượng của khí A là:75% C và25% H.
Bài 23.BÀI LUYỆN TẬP 4
-Số mol khí mêtan:
-Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Ttheo phương trình: 1mol 2mol
Theo đề bài: : 0,5mol 1mol
-Thể tích khí Oxi cần dùng (ĐKTC) là:
1.Chuyển đổi giữa n,m,V:
2.Tỉ khối của chất khí, tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học:
Bài tập 3 Hãy tìm thể tích khí Oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí metan CH4 (Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.)
Các bước giải tính theo PTHH
Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất.
Viết PTHH.
Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.
Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m=nxM) hoặc thể tích khí ở đktc (V=22,4xn)
Bài 23.BÀI LUYỆN TẬP 4
1.Chuyển đổi giữa n,m,V:
a. Bài tập 1:
b Sơ đồ quan hệ giửa n,m,v
2.Tỉ khối của chất khí, tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Các bước giải tính theo phương trình hóa học:
Số nguyên tử,phân tử(A)
Khối lượng chất(m)
Thể tích mol chất khí ( V )
Số mol
(n)
Làm bài tập 1,2,3,4,5 sách giáo khoa.
Học ghi nhớ,vận dụng tốt công thức chuyển đổi giữa các đại lượng m,n,V.
MÔN : HÓA HỌC 8
TRƯỜNG THCS CHƯ QUYNH
GV : Đinh Văn Nhật
2
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Dòng 1.Đây là đại lượng chỉ 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử?
M
O
L
K
H
Ố
I
L
Ư
Ợ
N
G
M
O
L
Đ
I
Ề
U
Ệ
N
T
I
Ê
U
C
H
U
Ẩ
N
K
H
Ố
K
I
L
Ư
Ợ
N
G
H
I
Đ
R
O
N
G
U
Y
Ê
T
Ử
B
Ằ
N
N
G
N
H
A
T
Ỉ
K
H
Ố
I
H
Ệ
S
Ố
U
I
Dòng 2: Khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử gọi là gì?
Dòng 3:Ở điều kiện nhiệt độ 0oC và áp suất 1 atm gọi là điều kiện gì?
Dòng 4:Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất 1 mol các chất khí
có đại lượng nào không giống nhau?
Dòng 5:Đây là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí?
Dòng 6:Đây là cụm từ chỉ loại hạt trung hòa về điện?
Dòng 8:Tỉ số khối lượng giữa hai chất khí gọi tắt là gì?
Dòng 9:Đây là cụm từ chỉ con số đặt trước công thức hóa học.
Dòng 7: 1 mol các chất khí khác nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì có thể tích như thế nào so với nhau?
Tiết34 : BÀI LUYỆN TẬP 4
1.Chuyển đổi giữa n,m,V:
a Bài tập 1.Hãy tính : 22 gam khí CO2 có :
a-Bao nhiêu mol khí CO2?
b-Bao nhiêu phân tử CO2?
c-Bao nhiêu lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn?
Giải
a-Số mol khí CO2 là:
b Số phân tử khí CO2 là :
c-Thể tích khí CO2(ĐKTC) là:
(phân tử)
Bài 23.BÀI LUYỆN TẬP 4
1.Chuyển đổi giữa n,m,V:
b Sơ đồ quan hệ giửa n,m,v
Số nguyên tử,phân tử(A)
Khối lượng chất(m)
Thể tích mol chất khí ( V )
Số mol
(n)
(2)
(1)
(3)
(4)
(5)
(6)
1.Chuyển đổi giữa n,m,V:
2.Tỉ khối của chất khí, tính theo công thức hóa học và phương trình
Bài 23.BÀI LUYỆN TẬP 4
Bài tập 2. Hãy tìm công thức hóa học của khí A Biết rằng:
-Khí A có tỉ khối đối với khí Hidro là 8
-Thành phần theo khối lượng của khí A là:75% C và25% H.
1.Chuyển đổi giữa n,m,V:
2.Tỉ khối của chất khí, tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học:
Bài 23.BÀI LUYỆN TẬP 4
Bài 23.BÀI LUYỆN TẬP 4
-Khối lượng mol khí A:
-Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
=>Trong một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H.Ta có công thức hóa học của A là: CH4
Giải
Bài tập 2. Hãy tìm công thức hóa học của khí A Biết rằng:
-Khí A có tỉ khối đối với khí Hidro là 8
-Thành phần theo khối lượng của khí A là:75% C và25% H.
Bài 23.BÀI LUYỆN TẬP 4
-Số mol khí mêtan:
-Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Ttheo phương trình: 1mol 2mol
Theo đề bài: : 0,5mol 1mol
-Thể tích khí Oxi cần dùng (ĐKTC) là:
1.Chuyển đổi giữa n,m,V:
2.Tỉ khối của chất khí, tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học:
Bài tập 3 Hãy tìm thể tích khí Oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí metan CH4 (Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.)
Các bước giải tính theo PTHH
Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất.
Viết PTHH.
Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.
Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m=nxM) hoặc thể tích khí ở đktc (V=22,4xn)
Bài 23.BÀI LUYỆN TẬP 4
1.Chuyển đổi giữa n,m,V:
a. Bài tập 1:
b Sơ đồ quan hệ giửa n,m,v
2.Tỉ khối của chất khí, tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Các bước giải tính theo phương trình hóa học:
Số nguyên tử,phân tử(A)
Khối lượng chất(m)
Thể tích mol chất khí ( V )
Số mol
(n)
Làm bài tập 1,2,3,4,5 sách giáo khoa.
Học ghi nhớ,vận dụng tốt công thức chuyển đổi giữa các đại lượng m,n,V.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thị Một
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)