Bài 23. Bài luyện tập 4

Chia sẻ bởi Hoàng Thị Phương Thảo | Ngày 23/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Bài luyện tập 4 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Tiết 31 :
Bài luyện tập 4
I. Kiến thức cần nhớ
1. Mol
Cụm từ sau có nghĩa như thế nào ?
1 mol nguyên tử Al
1 N nguyên tử Al hay 6.1023 nguyên tử Al
1,5 mol phân tử O2
1,5 N phân tử O2 hay 9.1023 phân tử O2
2 mol phân tử NaOH
2 N phân tử NaOH hay 12.1023 phân tử NaOH
Tiết 31 :
Bài luyện tập 4
I. Kiến thức cần nhớ
1. Mol
Mol là lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử
của chất đó
2. Khối lượng mol
Tiết 31 :
Bài luyện tập 4
I. Kiến thức cần nhớ
1. Mol
Mol là lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử
của chất đó
2. Khối lượng mol
Câu sau có nghĩa như thế nào ?
Khối lượng mol của đồng oxit là 80 g
Khối lượng của N phân tử đồng oxit hay 6.1023 phân tử CuO là 80 g.
Ký hiệu là MCuO = 80 g
Tiết 31 :
Bài luyện tập 4
I. Kiến thức cần nhớ
1. Mol
Mol là lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử
của chất đó
2. Khối lượng mol
Khối lượng mol của một chất là khối lượng của N nguyên tử
hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử
khối hoặc phân tử khối.
3. Thể tích mol chất khí
Tiết 31 :
Bài luyện tập 4
I. Kiến thức cần nhớ
1. Mol
2. Khối lượng mol
3. Thể tích mol chất khí
Thể tích mol của chất khí ở :
a, ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
1 mol của bất kỳ chất khí nào cũng chiếm những thể tích bằng
nhau
b, Trong điều kiện tiêu chuẩn ( 00C và 1atm)
Thể tích của chất khí bằng 22,4 lit
Hãy điền các biểu thức thích hợp vào chỗ trống để
hoàn thành sơ đồ chuyển đổi giữa Lượng chất (số
mol) - Khối lượng chất - Thể tích chất khí ( đktc) :
Khối
lượng chất
(m)
Số mol chất
(n)
n = m/M
(1)
(2)
m = n * M
Thể tích chất khí
(V)
(3)
V = 22,4 * n
(4)
n = V/ 22,4
Tiết 31 :
Bài luyện tập 4
I. Kiến thức cần nhớ
1. Mol
2. Khối lượng mol
3. Thể tích mol chất khí
4. Tỉ khối của chất khí
dA/B =
dA/KK=
Tiết 31 :
Bài luyện tập 4
I. Kiến thức cần nhớ
II.Bài tập
Bài 1:
Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thành bảng sau :
28
17
32
64
14
56
48
0,5
0,05
Tiết 31 :
Bài luyện tập 4
Bài 2:
Hãy tìm công thức hoá học đơn giản nhất của một loại lưu huỳnh oxit, biết rằng trong oxit này có 3g lưu huỳnh kết hợp với 2g oxi
nS : nO =
Giải :
Tỉ lệ số mol của S : O là :
Công thức hoá học là SO3
Tiết 31 :
Bài luyện tập 4
Bài 3:
Biết phân tử khối của hợp chất A là 400 đvC và A có
thành phần theo khối lượng các nguyên tố : 28% Fe;
24% S ; 48% O. Hãy xác định công thức phân tử của
hợp chất A.
Tiết 31 :
Bài luyện tập 4
Bài 3:
Giải :
mFe =
= 112g
mS =
= 96g
mO =
= 192g
=> nFe =
= 2 mol
=> nS =
= 3 mol
=> nO =
= 12 mol
Vậy công thức của A : Fe2S3O12 hay Fe2(SO4)3
Tiết 31 :
Bài luyện tập 4
Bài 4:
Có phương trình hoá học sau :
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
a, Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10g
canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư
b, Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng khi
làm thí nghiệm, nếu có 5g canxi cacbonat tác dụng
hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể
tích là 24 lit
Tiết 31 :
Bài luyện tập 4
Bài 4:
Giải:
CaCO3 + HCl CaCl2 + CO2 + H2O
1 mol 1 mol
0,1 mol 0,1 mol
a, nCaCO3 =
= 0,1 mol
mCaCl2 = 0,1.111 = 11,1g
2
Tiết 31 :
Bài luyện tập 4
Bài 4:
Giải:
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
1 mol 1 mol
0,05 mol 0,05 mol
b, nCaCO3 =
= 0,05 mol
vCO2 = 24.0,05 = 1,2 lit
Tiết 31 :
Bài luyện tập 4
Bài tập về nhà :
Làm bài tập 2, 3, 5 ( SGK-79 )
Xem lại toàn bộ phần lý thuyết chương I, II, III
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thị Phương Thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)