Bài 23. Bài luyện tập 4

Chia sẻ bởi Trần Công Hoàn | Ngày 23/10/2018 | 19

Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Bài luyện tập 4 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Thảo luận nhóm: (6’)
Nhóm 1: Mol là gì? Các cụm từ sau có nghĩa là gì?
- 1 mol nguyên tử Fe
- 2 mol phân tử O2
- 0,15 mol phân tử H2O
Nhóm 2: Khối lượng Mol là gì? Các câu sau có nghĩa như thế nào?
- Khối lượng mol của H2O là 18g
- Khối lượng mol của nguyên tử O là 16g
- Khối lượng mol của phân tử O2 là 32g
Nhóm 3: Thể tích mol chất khí là gì? Hãy cho biết?
- Thể tích mol chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất?
- Thể tích mol chất khí ở đktc (0 oC và 1atm)?
- Khối lượng mol và thể tích mol của những chất khí khác nhau?
Nhóm 4: Các câu sau có nghĩa như thế nào?
- Tỉ khối của khí A đối với khí B (dA/B) bằng 1,5
- Tỉ khối của khí A đối với không khí (dA/kk) là 1,52
TIẾT 34: BÀI LUYỆN TẬP 4
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Mol:
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử của chất đó
Có nghĩa là:
- 1 N nguyên tử Fe hay 6.1023 nguyên tử Fe
- 2 N phân tử O2 hay 12.1023 phân tử O2
- 0,15 N phân tử H2O hay 0,9.1023 phân tử H2O

2. Khối lượng mol (M) là khối lượng tính bằng gam của N phân tử hay nguyên tử chất đó
Có nghĩa là:
- Khối lượng của N phân tử H2O hay 6.1023 phân tử H2O là 18g
- Khối lượng của N nguyên tử O hay 6.1023 nguyên tử O là 16g
- Khối lượng của N phân tử O2 hay 6.1023 phân tử O2 là 32g


3. Thể tích mol chất khí: là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó.
- Ở cùng điều kiện to và p, 1mol bất kì chất khí nào cũng chiếm một thể tích như nhau. Nếu ở đktc (0oC và 1 atm) thì thể tích đó bằng 22,4 l
- Những chất khí khác nhau tuy có khối lượng mol không giống nhau nhưng có thể tích như nhau (cùng to và p). Nếu ở đktc thì cùng bằng 22,4 l


4. Tỉ khối của chất khí
Có nghĩa là:
- Khối lượng mol của khí A lớn hơn khối lượng mol của khí B là 1,5 lần hay là phân tử của khí A nặng hơn phân tử khí B là 1,5 lần
- Khối lượng mol của khí A lớn hơn khối lượng của “mol không khí” là 1,52 lần
Sơ đồ sau đây cho biết sự chuyển đổi giữa lượng chất (số mol) – khối lượng chất – thể tích chất khí(đktc)
Khối lượng chất
(m)
Số mol chất
(n)
Thể tích chất khí
(V)
Hãy viết các công thức chuyển đổi để hoàn thành sơ đồ trên?
(1)
(3)
(2)
(4)
II. BÀI TẬP
Hướng dẫn:
- Gọi công thức của lưu huỳnh oxit SxOy
Xác định tỉ lệ x : y
- Tìm đuợc x và y thay vào công thức SxOy
Bài tập 1: 79/SGK
Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại lưu huỳnh oxit, biết rằng trong oxit này có 2g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi.
Bài tập: Đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat CaCO3
Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của của các nguyên tố trong CaCO3
Hướng dẫn
Tìm khối lượng mol của CaCO3

MCaCO3 = …
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol CaCO3
Tính thành phần % của các nguyên tố
Đáp số:
% Ca = 40%
% C = 12%
% O = 48%



Bài tập: Có PTHH sau:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
(Kẽm) (axit clohiđric) (Kẽm clorua) (khí hiđro)
Nếu có 6,5 g kẽm tham gia phản ứng, hãy tính:
a. Khối lượng của axit clohiđric cần dùng
b. Thể tích khí hiđro ở đktc
Hướng dẫn:
- Số mol của kẽm phản ứng: nZn= ? mol
- PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Theo PTHH: 1mol 2mol 1mol
Theo bài ra: ?mol 2.?mol ?mol
a. Khối lượng của HCl cần dùng là:
mHCl = nHCl . MHCl =
b. Thể tích của H2 ở đktc là:
VH2 = nH2 . 22,4 =



Qua tiết học, theo em có những kiến thức quan trọng nào?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài củ theo nội dung kiến thức cần nhớ
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Làm các bài tập: 3, 4, 5 / 79 – SGK
Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I
Bài tập 2: 79/SGK
Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có chứa 36,8% Fe; 21,0% S và 42,2% O. Biết khối lượng mol của một hợp chất là 152 g
Giải:
- Gọi công thức của hợp chất là FexSyOz và MFexSyOz = 152 g

mFe= … = 56 g → x = nFe = 56 : 56 = 1
mS = ... g → y =
mO = ... g → z =
- Vậy, công thức của hợp chất là: ....
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Công Hoàn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)