Bài 23. Bài luyện tập 4
Chia sẻ bởi Đoàn Văn Vinh |
Ngày 23/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Bài luyện tập 4 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
HÓA HỌC - 8
2013 - 2014
Giáo viên : Đoàn Văn Vinh
Trường THCS Nam Chính
Bài 23 : Bài luyện tập 4
1/ Chuyển đổi giữa m, n và V
I : Kiến thức cần nhớ
Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách viết các công thức chuyển đổi tương ứng với các số 1, 2, 3, 4
Khối lượng chất (m)
Số mol (n)
Thể tích (V)
(1)
(2)
(3)
(4)
(2) m = M. n (gam)
(1) n = m / M (mol)
(3) V = n. 22,4 (lit)
(4) n = V/ 22,4 (mol)
Mol là gì ?
Viết 1 mol nguyên tử Al; 0,25 mol phân tử nước có ý nghĩa như thế nào?
Khối lượng mol là gì? Cách tính khối lượng mol như thế nào?
Thể tích mol là gì? Thể tích mol các chất khí ở cùng đỉêu kiện nhiệt độ và áp suất như thế nào? Và ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có giá trị bằng bao nhiêu?
2/ Tỉ khối của chất khí
Em hãy cho biết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B và với không khí?
dA/B = MA / MB
dA/kk = MA/ 29
Hãy tính tỉ khối của khí CO2 so với không khí và nhận xét?
Bài 23 : Bài luyện tập 4
1/ Chuyển đổi giữa m, n và V
I : Kiến thức cần nhớ
Khối lượng chất (m)
Số mol (n)
Thể tích (V)
(1)
(2)
(3)
(4)
(2) m = M. n (gam)
(1) n = m / M (mol)
(3) V = n. 22,4 (lit)
(4) n = V/ 22,4 (mol)
2/ Tỉ khối của chất khí
dA/B = MA / MB
dA/kk = MA/ 29
Em hãy nêu các bước của bài tính theo công thức hoá học?
Loại 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH
- Tính khối lượng mol của chất.
- Tìm số mol của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
- Tính thành phần phần trăm mỗi nguyên tố trong hợp chất
Loại 2: Xác định công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
- Gọi công thức tổng quát của hợp chất.
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất.
- Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
- Viết CTHH đúng.
Em hãy nêu các bước làm của bài toán tính theo phương trình hoá học ?
B1: Chuyển đổi số liệu đầu bài thành số mol chất.
B2: Viết phương trình hoá học.
B3: Dựa vào PTHH tìm số mol của các chất chưa biết.
B4 : Tính toán theo yêu cầu của bài toán (Chuyển đổi thành thể tích hoặc khối lượng)
Bài 23 : Bài luyện tập 4
1/ Chuyển đổi giữa m, n và V
I : Kiến thức cần nhớ
Khối lượng chất (m)
Số mol (n)
Thể tích (V)
(1)
(2)
(3)
(4)
(2) m = M. n (gam)
(1) n = m / M (mol)
(3) V = n. 22,4 (lit)
(4) n = V/ 22,4 (mol)
2/ Tỉ khối của chất khí
dA/B = MA / MB
dA/kk = MA/ 29
II : Bài tập
Bài tập 3 – sgk/ 79
- MK2CO3 = 138 gam
Trong 1 mol K2CO3 có:
2 mol nguyên tử K
1 mol nguyên tử C
3 mol nguyên tử O
- % K = (78/ 138).100% = 56,52%
% C = (12/138). 100% = 8,7%
% O = 100% - 56,52% - 8,7% = 34,78 %
Bài giải
Một hợp chất hóa học có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết:
a/ Khối lượng mol của chất đã cho.
b/ Thành phần trăm(theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.
Bài 23 : Bài luyện tập 4
1/ Chuyển đổi giữa m, n và V
I : Kiến thức cần nhớ
Khối lượng chất (m)
Số mol (n)
Thể tích (V)
(1)
(2)
(3)
(4)
(2) m = M. n (gam)
(1) n = m / M (mol)
(3) V = n. 22,4 (lit)
(4) n = V/ 22,4 (mol)
2/ Tỉ khối của chất khí
dA/B = MA / MB
dA/kk = MA/ 29
II : Bài tập
Bài tập 3 – sgk/ 79
Bài giải
Bài tập 2 – sgk/79
Hãy tìm CTHH của một hợp chất có chứa: 36,8% Fe; 21,0% S và 42,2 % O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 gam.
- Gọi công thức tổng quát của hợp chất.
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất.
- Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
- Viết CTHH đúng.
Bài 23 : Bài luyện tập 4
1/ Chuyển đổi giữa m, n và V
I : Kiến thức cần nhớ
Khối lượng chất (m)
Số mol (n)
Thể tích (V)
(1)
(2)
(3)
(4)
(2) m = M. n (gam)
(1) n = m / M (mol)
(3) V = n. 22,4 (lit)
(4) n = V/ 22,4 (mol)
2/ Tỉ khối của chất khí
dA/B = MA / MB
dA/kk = MA/ 29
II : Bài tập
Bài tập 3 – sgk/ 79
Bài tập 2 – sgk/79
Trong lò luyện gang khí Cacbon oxit được tạo ra theo sơ đồ sau: C + O2 --- -> CO
a/ Tính thể tích khí CO thu được (ở đktc) nếu có 240 gam C được đốt cháy hoàn toàn.
b/ Khí CO nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần.
t°
Bài tập:
B1: Chuyển đổi số liệu đầu bài thành số mol chất.
B2: Viết phương trình hoá học.
B3: Dựa vào PTHH tìm số mol của các chất chưa biết.
B4 : Tính toán theo yêu cầu của bài toán (Chuyển đổi thành thể tích hoặc khối lượng)
Bài làm
Dặn dò
Làm bài tập 1,4,5 – sgk /79
- Ôn tập kiến thức đã học để chuẩn bị ôn tập học kì I
Chúc các thầy giáo,cô giáo
mạnh khỏe, hạnh phúc.
Chúc các em học sinh
cham ngoan, học giỏi !
a
Bài 23 : Bài luyện tập 4
1/ Chuyển đổi giữa m, n và V
I : Kiến thức cần nhớ
2013 - 2014
Giáo viên : Đoàn Văn Vinh
Trường THCS Nam Chính
Bài 23 : Bài luyện tập 4
1/ Chuyển đổi giữa m, n và V
I : Kiến thức cần nhớ
Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách viết các công thức chuyển đổi tương ứng với các số 1, 2, 3, 4
Khối lượng chất (m)
Số mol (n)
Thể tích (V)
(1)
(2)
(3)
(4)
(2) m = M. n (gam)
(1) n = m / M (mol)
(3) V = n. 22,4 (lit)
(4) n = V/ 22,4 (mol)
Mol là gì ?
Viết 1 mol nguyên tử Al; 0,25 mol phân tử nước có ý nghĩa như thế nào?
Khối lượng mol là gì? Cách tính khối lượng mol như thế nào?
Thể tích mol là gì? Thể tích mol các chất khí ở cùng đỉêu kiện nhiệt độ và áp suất như thế nào? Và ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có giá trị bằng bao nhiêu?
2/ Tỉ khối của chất khí
Em hãy cho biết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B và với không khí?
dA/B = MA / MB
dA/kk = MA/ 29
Hãy tính tỉ khối của khí CO2 so với không khí và nhận xét?
Bài 23 : Bài luyện tập 4
1/ Chuyển đổi giữa m, n và V
I : Kiến thức cần nhớ
Khối lượng chất (m)
Số mol (n)
Thể tích (V)
(1)
(2)
(3)
(4)
(2) m = M. n (gam)
(1) n = m / M (mol)
(3) V = n. 22,4 (lit)
(4) n = V/ 22,4 (mol)
2/ Tỉ khối của chất khí
dA/B = MA / MB
dA/kk = MA/ 29
Em hãy nêu các bước của bài tính theo công thức hoá học?
Loại 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH
- Tính khối lượng mol của chất.
- Tìm số mol của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
- Tính thành phần phần trăm mỗi nguyên tố trong hợp chất
Loại 2: Xác định công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
- Gọi công thức tổng quát của hợp chất.
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất.
- Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
- Viết CTHH đúng.
Em hãy nêu các bước làm của bài toán tính theo phương trình hoá học ?
B1: Chuyển đổi số liệu đầu bài thành số mol chất.
B2: Viết phương trình hoá học.
B3: Dựa vào PTHH tìm số mol của các chất chưa biết.
B4 : Tính toán theo yêu cầu của bài toán (Chuyển đổi thành thể tích hoặc khối lượng)
Bài 23 : Bài luyện tập 4
1/ Chuyển đổi giữa m, n và V
I : Kiến thức cần nhớ
Khối lượng chất (m)
Số mol (n)
Thể tích (V)
(1)
(2)
(3)
(4)
(2) m = M. n (gam)
(1) n = m / M (mol)
(3) V = n. 22,4 (lit)
(4) n = V/ 22,4 (mol)
2/ Tỉ khối của chất khí
dA/B = MA / MB
dA/kk = MA/ 29
II : Bài tập
Bài tập 3 – sgk/ 79
- MK2CO3 = 138 gam
Trong 1 mol K2CO3 có:
2 mol nguyên tử K
1 mol nguyên tử C
3 mol nguyên tử O
- % K = (78/ 138).100% = 56,52%
% C = (12/138). 100% = 8,7%
% O = 100% - 56,52% - 8,7% = 34,78 %
Bài giải
Một hợp chất hóa học có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết:
a/ Khối lượng mol của chất đã cho.
b/ Thành phần trăm(theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.
Bài 23 : Bài luyện tập 4
1/ Chuyển đổi giữa m, n và V
I : Kiến thức cần nhớ
Khối lượng chất (m)
Số mol (n)
Thể tích (V)
(1)
(2)
(3)
(4)
(2) m = M. n (gam)
(1) n = m / M (mol)
(3) V = n. 22,4 (lit)
(4) n = V/ 22,4 (mol)
2/ Tỉ khối của chất khí
dA/B = MA / MB
dA/kk = MA/ 29
II : Bài tập
Bài tập 3 – sgk/ 79
Bài giải
Bài tập 2 – sgk/79
Hãy tìm CTHH của một hợp chất có chứa: 36,8% Fe; 21,0% S và 42,2 % O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 gam.
- Gọi công thức tổng quát của hợp chất.
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất.
- Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
- Viết CTHH đúng.
Bài 23 : Bài luyện tập 4
1/ Chuyển đổi giữa m, n và V
I : Kiến thức cần nhớ
Khối lượng chất (m)
Số mol (n)
Thể tích (V)
(1)
(2)
(3)
(4)
(2) m = M. n (gam)
(1) n = m / M (mol)
(3) V = n. 22,4 (lit)
(4) n = V/ 22,4 (mol)
2/ Tỉ khối của chất khí
dA/B = MA / MB
dA/kk = MA/ 29
II : Bài tập
Bài tập 3 – sgk/ 79
Bài tập 2 – sgk/79
Trong lò luyện gang khí Cacbon oxit được tạo ra theo sơ đồ sau: C + O2 --- -> CO
a/ Tính thể tích khí CO thu được (ở đktc) nếu có 240 gam C được đốt cháy hoàn toàn.
b/ Khí CO nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần.
t°
Bài tập:
B1: Chuyển đổi số liệu đầu bài thành số mol chất.
B2: Viết phương trình hoá học.
B3: Dựa vào PTHH tìm số mol của các chất chưa biết.
B4 : Tính toán theo yêu cầu của bài toán (Chuyển đổi thành thể tích hoặc khối lượng)
Bài làm
Dặn dò
Làm bài tập 1,4,5 – sgk /79
- Ôn tập kiến thức đã học để chuẩn bị ôn tập học kì I
Chúc các thầy giáo,cô giáo
mạnh khỏe, hạnh phúc.
Chúc các em học sinh
cham ngoan, học giỏi !
a
Bài 23 : Bài luyện tập 4
1/ Chuyển đổi giữa m, n và V
I : Kiến thức cần nhớ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Văn Vinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)