Bài 23. Bài luyện tập 4
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Vân Anh |
Ngày 23/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Bài luyện tập 4 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Nguyễn Thị Vân Anh
Cho sơ đồ phản ứng sau:
CaCO3 CaO + CO2
a/ Nếu có 0,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc).
b/ Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) thì có bao nhiêu gam chất rắn tạo thành sau phản ứng?
KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
KIẾN THỨC CƠ BẢN CHƯƠNG 3
THẢO LUẬN NHÓM (5 PHÚT)
Mol
Thể tích mol chất khí.
Chuyển đổi giữa số mol (n) –khối lượng (m)
Khối lượng mol
Tỷ khối của chất khí
Chuyển đổi giữa số mol (n) – thể tích (V)
Nhóm 1
Nhóm 3
Nhóm 5
Nhóm 2
Nhóm 4
Nhóm 6
BÀI 23: LUYỆN TẬP 4
I/ Kiến thức cần nhớ
1/ Mol
Mol là lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hay phân tử của chất đó.
N: là số Avogađro ; N = 6.1023
Số hạt vi mô nguyên tử ,phân tử = n x N
Ví dụ 1: 1 mol nguyên tử đồng có chứa bao nhiêu nguyên tử đồng?
Giải
Số hạt vi mô nguyên tử = n x N
= 1 x 6 .1023= 6.1023 ngtử
Ví dụ 2: 1,5 mol phân tử hyđrô có chứa bao nhiêu phân tử hyđrô?
Giải
Số hạt vi mô phân tử = n * N
= 1,5 x 6.1023 = 9.1023 ptử
+ Hãy nhắc lại mol là gì?
+ Một mol nguyên tử hay phân tử chất là một lượng chất có chứa bao nhiêu nguyên tử hay phân tử chất?
+ N là số gì? Có giá trị bằng bao nhiêu?
+ Muốn tìm số nguyên tử hay phân tử của một chất ta áp dụng công thức nào để tính?
+ Một mol nguyên tử đồng có chứa bao nhiêu nguyên tử đồng?
+ 1,5 mol nguyên tử Hyđrô có chứa bao nhiêu nguyên tử hyđrô?
I/ Kiến thức cần nhớ:
1/ Mol:
2/ Khối lượng mol:
Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó, có số trị bằng chính số trị NTK hay PTK.
-
- Có nghĩa là: khối lượng của N (6*1023) phân tử nước là 18g.
- Có nghĩa là: khối lượng của N (6 .1023) nguyên tử H là 1g.
- Có nghĩa là: khối lượng của 1,5N (9.1023) phân tử Hyđrô là 3g.
+ Khối lượng mol của một chất là gì? Kí hiệu như thế nào?
+ Khối lượng mol của một chất có số trị được tính ra sao?
+ Dựa vào định nghĩa cho biết khối lượng mol của nước bằng bao nhiêu?
+ Nếu khối lượng mol của nước bằng 18g có nghĩa như thế nào?
+ Nếu khối lượng mol của nguyên tử H bằng 1g có nghĩa như thế nào?
+ Nếu khối lượng mol của phân tử H2 bằng 3g có nghĩa như thế nào?
BÀI 23: LUYỆN TẬP 4
I/ Kiến thức cần nhớ:
1/ Mol:
2/ Khối lượng mol:
3/ Thể tích mol chất khí:
* Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ( OoC, 1 atm) 1 mol bất kì chất khí nào cũng chiếm thể tích là 22,4 lít
* Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ( 20oC, 1 atm) 1 mol bất kì chất khí nào cũng chiếm thể tích là 24 lít
+ Thể tích mol của chất khí là gì? Kí hiệu
+ Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí như thế nào ?
+ Nếu ở đktc (O0C, 1 atm) thì thể tích mol của các chất khí bằng bao nhiêu lít?
+ Nếu ở điều kiện thường (200C, 1 atm) thì thể tích mol của các chất khí bằng bao nhiêu lít?
BÀI 23: LUYỆN TẬP 4
BÀI 23: LUYỆN TẬP 4
* Sơ đồ chuyển đổi giữa lượng chất (số mol) – khối lượng chất (m) – thể tích chất khí (đktc) (V):
Khối lượng chất
(m)
Số mol chất
(n)
Thể tích chất khí
(V)
Chuyển đổi giữa số mol (n) –khối lượng (m)
Chuyển đổi giữa số mol (n) – thể tích (V)
Nhóm 5
Nhóm 6
m = n.M
V = n.22,4
I/- Kiến thức cần nhớ:
1/ Mol:
2/ Khối lượng mol:
3/ Thể tích mol chất khí:
4/ Tỉ khối của chất khí:
Tỉ khối của khí A đối với khí B:
dA/B =
Tỉ khối của khí A đối với không khí:
dA/kk =
+ Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bằng bao nhiêu lần ta tính theo công thức nào?
+ Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ta tính theo công thức nào?
BÀI 23: LUYỆN TẬP 4
I/- Kiến thức cần nhớ:
1/ Mol:
2/ Khối lượng mol:
3/ Thể tích mol chất khí:
4/ Tỉ khối của chất khí:
II/- Bài tập:
1/- Bài tập 1/79 SGK:
Tỉ lệ số mol của 2 nguyên tố trong hợp chất là:
Công thức hoá học đúng: SO3
+ Đọc đề và tóm tắt đề bài.
+ Đề bài cho ta biết đại lượng nào?
+ Đề bài yêu cầu điều gì?
+ Muốn tìm số mol khi biết khối lượng ta áp dụng công thức nào?
BÀI 23: LUYỆN TẬP 4
I/- Kiến thức cần nhớ:
1/ Mol:
2/ Khối lượng mol:
3/ Thể tích mol chất khí:
4/ Tỉ khối của chất khí:
II/- Bài tập:
1/- Bài tập 3/79 SGK
Khối lượng mol của K2CO3 là:
/mol
Thành phần % các nguyên tố là:
+ Đọc đề và tóm tắt đề bài.
+ Đề bài cho ta biết đại lượng nào?
+ Đề bài yêu cầu điều gì?
+ Muốn tính % các nguyên tố ta áp dụng công thức nào?
+ Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo CTHH?
BÀI 23: LUYỆN TẬP 4
Tóm tắt
V = 2l
V = ?
O2
CH4
PTHH:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
1 mol 2 mol 1 mol
Theo PTHH ta có:
Nếu đốt cháy 1 mol khí CH4 thì cần 2 mol khí O2.
Nếu đốt cháy 1 lít khí CH4 thì cần 2 lít khí O2.
Nếu đốt cháy 2 lít khí CH4 thì cần 4 lít khí O2.
to
BÀI 23: LUYỆN TẬP 4
Bài tập 5a/79 sgk HD giải:
BÀI 23: LUYỆN TẬP 4
Khối lượng chất
(m)
Số mol chất
(n)
Thể tích chất khí
(V)
m = n.M
V = n.22,4
CỦNG CỐ
Kiến thức cần nhớ:
- Mol là gì?
- Khối lượng mol là gì?
- Thể tích mol của chất khí là gì?
- Viết các công thức liên quan đến số mol.
- Các bước giải bài toán theo CTHH và PTHH
CỦNG CỐ
Bài 1: Hãy khoanh tròn câu đúng sau đây:
1 mol nguyên tử Fe có nghĩa là gì?
a- N nguyên tử Fe.
b- N phân tử Fe.
c- Cả a, b sai.
Khối lượng mol của CO2 là 44g có ý nghĩa gì?
a- Khối lượng của 44 N phân tử CO2.
b- 6.1023 phân tử CO2 là 44 g.
c- Cả a, b đúng.
3/ Số Avogadro có giá trị là:
6.10 23 B. 6.10 22
C. 6.10 24 D. 6.10 25
4/ Điều kiện nào sau đây được gọi là đktc:
20oC, 1atm B. 0o C, 1atm
C. 1o C, 1atm D. 0o C, 2atm
Câu 1 : Khí N2 nh? hon khí no sau dy?
H2 c. NH3
b. C2H2 d. O2
Bi 2:
Câu 2: Chất khí nào sau đây nặng hơn không khí ?
SO2 c. H2
b. CH4 d. N2
Bài 3: Chọn đáp án đúng
Bài 4: Đáp án
C
A
B
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ
Về nhà học kĩ kiến thức cần nhớ.
Giải các bài tập : 2, 3, 4 trang 79 SGK.
Xem lại các bài từ bài 2: “Chất” đến bài 22: “Tính theo phương trình hoá học”.
“Ôn thi HKI”
Cho sơ đồ phản ứng sau:
CaCO3 CaO + CO2
a/ Nếu có 0,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc).
b/ Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) thì có bao nhiêu gam chất rắn tạo thành sau phản ứng?
KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
KIẾN THỨC CƠ BẢN CHƯƠNG 3
THẢO LUẬN NHÓM (5 PHÚT)
Mol
Thể tích mol chất khí.
Chuyển đổi giữa số mol (n) –khối lượng (m)
Khối lượng mol
Tỷ khối của chất khí
Chuyển đổi giữa số mol (n) – thể tích (V)
Nhóm 1
Nhóm 3
Nhóm 5
Nhóm 2
Nhóm 4
Nhóm 6
BÀI 23: LUYỆN TẬP 4
I/ Kiến thức cần nhớ
1/ Mol
Mol là lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hay phân tử của chất đó.
N: là số Avogađro ; N = 6.1023
Số hạt vi mô nguyên tử ,phân tử = n x N
Ví dụ 1: 1 mol nguyên tử đồng có chứa bao nhiêu nguyên tử đồng?
Giải
Số hạt vi mô nguyên tử = n x N
= 1 x 6 .1023= 6.1023 ngtử
Ví dụ 2: 1,5 mol phân tử hyđrô có chứa bao nhiêu phân tử hyđrô?
Giải
Số hạt vi mô phân tử = n * N
= 1,5 x 6.1023 = 9.1023 ptử
+ Hãy nhắc lại mol là gì?
+ Một mol nguyên tử hay phân tử chất là một lượng chất có chứa bao nhiêu nguyên tử hay phân tử chất?
+ N là số gì? Có giá trị bằng bao nhiêu?
+ Muốn tìm số nguyên tử hay phân tử của một chất ta áp dụng công thức nào để tính?
+ Một mol nguyên tử đồng có chứa bao nhiêu nguyên tử đồng?
+ 1,5 mol nguyên tử Hyđrô có chứa bao nhiêu nguyên tử hyđrô?
I/ Kiến thức cần nhớ:
1/ Mol:
2/ Khối lượng mol:
Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó, có số trị bằng chính số trị NTK hay PTK.
-
- Có nghĩa là: khối lượng của N (6*1023) phân tử nước là 18g.
- Có nghĩa là: khối lượng của N (6 .1023) nguyên tử H là 1g.
- Có nghĩa là: khối lượng của 1,5N (9.1023) phân tử Hyđrô là 3g.
+ Khối lượng mol của một chất là gì? Kí hiệu như thế nào?
+ Khối lượng mol của một chất có số trị được tính ra sao?
+ Dựa vào định nghĩa cho biết khối lượng mol của nước bằng bao nhiêu?
+ Nếu khối lượng mol của nước bằng 18g có nghĩa như thế nào?
+ Nếu khối lượng mol của nguyên tử H bằng 1g có nghĩa như thế nào?
+ Nếu khối lượng mol của phân tử H2 bằng 3g có nghĩa như thế nào?
BÀI 23: LUYỆN TẬP 4
I/ Kiến thức cần nhớ:
1/ Mol:
2/ Khối lượng mol:
3/ Thể tích mol chất khí:
* Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ( OoC, 1 atm) 1 mol bất kì chất khí nào cũng chiếm thể tích là 22,4 lít
* Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ( 20oC, 1 atm) 1 mol bất kì chất khí nào cũng chiếm thể tích là 24 lít
+ Thể tích mol của chất khí là gì? Kí hiệu
+ Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí như thế nào ?
+ Nếu ở đktc (O0C, 1 atm) thì thể tích mol của các chất khí bằng bao nhiêu lít?
+ Nếu ở điều kiện thường (200C, 1 atm) thì thể tích mol của các chất khí bằng bao nhiêu lít?
BÀI 23: LUYỆN TẬP 4
BÀI 23: LUYỆN TẬP 4
* Sơ đồ chuyển đổi giữa lượng chất (số mol) – khối lượng chất (m) – thể tích chất khí (đktc) (V):
Khối lượng chất
(m)
Số mol chất
(n)
Thể tích chất khí
(V)
Chuyển đổi giữa số mol (n) –khối lượng (m)
Chuyển đổi giữa số mol (n) – thể tích (V)
Nhóm 5
Nhóm 6
m = n.M
V = n.22,4
I/- Kiến thức cần nhớ:
1/ Mol:
2/ Khối lượng mol:
3/ Thể tích mol chất khí:
4/ Tỉ khối của chất khí:
Tỉ khối của khí A đối với khí B:
dA/B =
Tỉ khối của khí A đối với không khí:
dA/kk =
+ Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bằng bao nhiêu lần ta tính theo công thức nào?
+ Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ta tính theo công thức nào?
BÀI 23: LUYỆN TẬP 4
I/- Kiến thức cần nhớ:
1/ Mol:
2/ Khối lượng mol:
3/ Thể tích mol chất khí:
4/ Tỉ khối của chất khí:
II/- Bài tập:
1/- Bài tập 1/79 SGK:
Tỉ lệ số mol của 2 nguyên tố trong hợp chất là:
Công thức hoá học đúng: SO3
+ Đọc đề và tóm tắt đề bài.
+ Đề bài cho ta biết đại lượng nào?
+ Đề bài yêu cầu điều gì?
+ Muốn tìm số mol khi biết khối lượng ta áp dụng công thức nào?
BÀI 23: LUYỆN TẬP 4
I/- Kiến thức cần nhớ:
1/ Mol:
2/ Khối lượng mol:
3/ Thể tích mol chất khí:
4/ Tỉ khối của chất khí:
II/- Bài tập:
1/- Bài tập 3/79 SGK
Khối lượng mol của K2CO3 là:
/mol
Thành phần % các nguyên tố là:
+ Đọc đề và tóm tắt đề bài.
+ Đề bài cho ta biết đại lượng nào?
+ Đề bài yêu cầu điều gì?
+ Muốn tính % các nguyên tố ta áp dụng công thức nào?
+ Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo CTHH?
BÀI 23: LUYỆN TẬP 4
Tóm tắt
V = 2l
V = ?
O2
CH4
PTHH:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
1 mol 2 mol 1 mol
Theo PTHH ta có:
Nếu đốt cháy 1 mol khí CH4 thì cần 2 mol khí O2.
Nếu đốt cháy 1 lít khí CH4 thì cần 2 lít khí O2.
Nếu đốt cháy 2 lít khí CH4 thì cần 4 lít khí O2.
to
BÀI 23: LUYỆN TẬP 4
Bài tập 5a/79 sgk HD giải:
BÀI 23: LUYỆN TẬP 4
Khối lượng chất
(m)
Số mol chất
(n)
Thể tích chất khí
(V)
m = n.M
V = n.22,4
CỦNG CỐ
Kiến thức cần nhớ:
- Mol là gì?
- Khối lượng mol là gì?
- Thể tích mol của chất khí là gì?
- Viết các công thức liên quan đến số mol.
- Các bước giải bài toán theo CTHH và PTHH
CỦNG CỐ
Bài 1: Hãy khoanh tròn câu đúng sau đây:
1 mol nguyên tử Fe có nghĩa là gì?
a- N nguyên tử Fe.
b- N phân tử Fe.
c- Cả a, b sai.
Khối lượng mol của CO2 là 44g có ý nghĩa gì?
a- Khối lượng của 44 N phân tử CO2.
b- 6.1023 phân tử CO2 là 44 g.
c- Cả a, b đúng.
3/ Số Avogadro có giá trị là:
6.10 23 B. 6.10 22
C. 6.10 24 D. 6.10 25
4/ Điều kiện nào sau đây được gọi là đktc:
20oC, 1atm B. 0o C, 1atm
C. 1o C, 1atm D. 0o C, 2atm
Câu 1 : Khí N2 nh? hon khí no sau dy?
H2 c. NH3
b. C2H2 d. O2
Bi 2:
Câu 2: Chất khí nào sau đây nặng hơn không khí ?
SO2 c. H2
b. CH4 d. N2
Bài 3: Chọn đáp án đúng
Bài 4: Đáp án
C
A
B
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ
Về nhà học kĩ kiến thức cần nhớ.
Giải các bài tập : 2, 3, 4 trang 79 SGK.
Xem lại các bài từ bài 2: “Chất” đến bài 22: “Tính theo phương trình hoá học”.
“Ôn thi HKI”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Vân Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)