Bài 22. Tính theo phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Thái |
Ngày 23/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tính theo phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Nguyễn Hồng TháI
Kiểm tra bài cũ
Câu 1:
a.Hãy nêu công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất ?
b. Tính số mol CaCO3 có trong 50 gam CaCO3?
Câu 2: Cho phương trình hóa học sau :
CaCO3 CaO + CO2
Biết khối lượng của CaCO3 và CO2 theo thứ tự là 50 gam và 22 gam.
Tính khối lượng của CaO thu được sau phản ứng ?
Tiết 32: tính theo phương trình hóa học
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
VD1
Tóm tắt :
CaCO3 CaO + CO2
Cho m = 50 g;
Giải
Bước 1.Tìm số mol của CaCO3
n =
Bước 2. Tìm số mol CaO thu được sau khi nung
Theo PTHH cứ 1 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ thu được 1mol CaO
Có 0,5 mol CaCO3 ...............................................0,5 (mol) CaO
Bước 3. Tìm khối lượng vôi sống CaO thu được
mCaO = nCaO ? MCaO ? mCaO = 0,5 ? 56 = 28(g) CaO
hay M =
m = n ? M
n =
CaCO3 CaO + CO2
1phân tử 1phân tử 1phân tử
1(mol) 1(mol) 1(mol)
Tìm mCaO = ? g
nCaO = ?
nCaCO = ?
Theo PTHH
mCaCO
mCaO= ?
...
m = n ? M
n =
B1
B2
B3
nCaO = ?
nCaCO = ?
mCaCO
mCaO= ?
n =
B1
B2
B3
Sơ đồ phân tích
Theo PTHH
m = n ? M
Tiết 32: tính theo phương trình hóa học
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
VD1
VD2
Tóm tắt
Cho mCaO = 42 g
Tìm m = ?
- PTHH
CaCO3 CaO + CO2
Tìm số mol CaO sinh ra sau phản ứng
nCaO =
- Theo PTHH
Muốn điều chế được 1mol CaO cần nung 1 mol CaCO3
Muốn điều chế được 0,75 mol CaO cần phải nung 0,75 mol CaCO3
Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng
= 0,75 ì 100 = 75 (g) CaCO3
Giải
Giải
Bước 1.Tìm số mol của CaCO3
n =
Bước 2. Tìm số mol CaO thu được sau khi nung
Theo PTHH cứ 1 mol CaCO3 tham gia phản ứng thì ta thu được 1mol CaO
Có 0,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng thì thu được 0,5 mol CaO
Bước 3. Tìm khối lượng vôi sống CaO thu được
mCaO = nCaO ? MCaO
? mCaO = 0,5 ? 56 = 28(g) CaO
Các bước tiến hành
1. Lập phương trình hóa học
2. Tính số mol của chất mà đầu bài đã cho
3. Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol của chất chưa biết ( theo PTHH)
4. Tính ra khối lượng theo yêu cầu của đề bài
Trình tự các bước giải
Lập phương trình hóa học
Tìm số mol CaO
Tìm số mol của CaCO3 dựa vào số mol CaO
Tìm khối lượng của CaCO3
Tóm tắt : CaCO3 CaO + CO2
Cho m = 50 g; Tìm mCaO = ? g
Tiết 32: tính theo phương trình hóa học
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
áp dụng
Hoạt động nhóm
Sắt tác dụng với axit clohidric
Fe + 2HCl ? FeCl2 + H2
Nếu có 2,8 gam sắt tham gia phản ứng.
Hãy tìm khối lượng axit clohidric cần dùng
Giải
Số mol Fe tham gia phản ứng
nFe =
PTHH:
Fe + 2HCl ? FeCl2 + H2
1(mol) 2(mol) 1(mol) 1(mol)
0,05(mol) 0,1 (mol)
Khối lượng HCl cần dùng là
mHCl = n ? MHCl = 0,1 ì 36,5 = 3,65(g) HCl
Tóm tắt :
Fe + 2HCl ? FeCl2 + H2
mFe = 2,8g ; mHCl = ?g
Các bước tiến hành
1. Lập phương trình hóa học
2. Tính số mol của chất mà đầu bài đã cho
3. Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol của chất chưa biết ( theo PTHH)
4. Tính ra khối lượng theo yêu cầu của đề bài
VD1
Giải
Bước 1.Tìm số mol của CaCO3
n =
Bước 2. Tìm số mol CaO thu được sau khi nung
Theo PTHH cứ 1 mol CaCO3 tham gia phản ứng thì ta thu được 1mol CaO
Có 0,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng thì thu được 0,5 mol CaO
Bước 3. Tìm khối lượng vôi sống CaO thu được
mCaO = nCaO ? MCaO ? mCaO = 0,5 ? 56 = 28(g) CaO
Tóm tắt : CaCO3 CaO + CO2
Cho m = 50 g; Tìm mCaO = ? g
Tiết 32: tính theo phương trình hóa học
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
* Các bước tiến hành
1. Lập phương trình hóa học
2. Tính số mol của chất mà đầu bài đã cho
3. Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol của chất chưa biết ( theo PTHH)
4. Tính ra khối lượng theo yêu cầu của đề bài
Hướng dẫn học ở nhà
Bài tập 4 SGK/75
CO + O2 CO2
b. 2 mol 1 mol
20 mol 10 mol
c.
Về học bài làm bài tập 3a,b SGK/75 :
bài tập 22.3 a,b ; 22.4a SBT/25 - 26
Đọc trước phần 2 - Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất
Các chất phản ứng
10
0
7,5
5
2
2
Phương trình hóa học :
Sơ đồ của phản ứng :
Ngu?i th?c hi?n : Nguy?n H?ng Thỏi
Kiểm tra bài cũ
Câu 1:
a.Hãy nêu công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất ?
b. Tính số mol CaCO3 có trong 50 gam CaCO3?
Câu 2: Cho phương trình hóa học sau :
CaCO3 CaO + CO2
Biết khối lượng của CaCO3 và CO2 theo thứ tự là 50 gam và 22 gam.
Tính khối lượng của CaO thu được sau phản ứng ?
Tiết 32: tính theo phương trình hóa học
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
VD1
Tóm tắt :
CaCO3 CaO + CO2
Cho m = 50 g;
Giải
Bước 1.Tìm số mol của CaCO3
n =
Bước 2. Tìm số mol CaO thu được sau khi nung
Theo PTHH cứ 1 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ thu được 1mol CaO
Có 0,5 mol CaCO3 ...............................................0,5 (mol) CaO
Bước 3. Tìm khối lượng vôi sống CaO thu được
mCaO = nCaO ? MCaO ? mCaO = 0,5 ? 56 = 28(g) CaO
hay M =
m = n ? M
n =
CaCO3 CaO + CO2
1phân tử 1phân tử 1phân tử
1(mol) 1(mol) 1(mol)
Tìm mCaO = ? g
nCaO = ?
nCaCO = ?
Theo PTHH
mCaCO
mCaO= ?
...
m = n ? M
n =
B1
B2
B3
nCaO = ?
nCaCO = ?
mCaCO
mCaO= ?
n =
B1
B2
B3
Sơ đồ phân tích
Theo PTHH
m = n ? M
Tiết 32: tính theo phương trình hóa học
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
VD1
VD2
Tóm tắt
Cho mCaO = 42 g
Tìm m = ?
- PTHH
CaCO3 CaO + CO2
Tìm số mol CaO sinh ra sau phản ứng
nCaO =
- Theo PTHH
Muốn điều chế được 1mol CaO cần nung 1 mol CaCO3
Muốn điều chế được 0,75 mol CaO cần phải nung 0,75 mol CaCO3
Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng
= 0,75 ì 100 = 75 (g) CaCO3
Giải
Giải
Bước 1.Tìm số mol của CaCO3
n =
Bước 2. Tìm số mol CaO thu được sau khi nung
Theo PTHH cứ 1 mol CaCO3 tham gia phản ứng thì ta thu được 1mol CaO
Có 0,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng thì thu được 0,5 mol CaO
Bước 3. Tìm khối lượng vôi sống CaO thu được
mCaO = nCaO ? MCaO
? mCaO = 0,5 ? 56 = 28(g) CaO
Các bước tiến hành
1. Lập phương trình hóa học
2. Tính số mol của chất mà đầu bài đã cho
3. Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol của chất chưa biết ( theo PTHH)
4. Tính ra khối lượng theo yêu cầu của đề bài
Trình tự các bước giải
Lập phương trình hóa học
Tìm số mol CaO
Tìm số mol của CaCO3 dựa vào số mol CaO
Tìm khối lượng của CaCO3
Tóm tắt : CaCO3 CaO + CO2
Cho m = 50 g; Tìm mCaO = ? g
Tiết 32: tính theo phương trình hóa học
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
áp dụng
Hoạt động nhóm
Sắt tác dụng với axit clohidric
Fe + 2HCl ? FeCl2 + H2
Nếu có 2,8 gam sắt tham gia phản ứng.
Hãy tìm khối lượng axit clohidric cần dùng
Giải
Số mol Fe tham gia phản ứng
nFe =
PTHH:
Fe + 2HCl ? FeCl2 + H2
1(mol) 2(mol) 1(mol) 1(mol)
0,05(mol) 0,1 (mol)
Khối lượng HCl cần dùng là
mHCl = n ? MHCl = 0,1 ì 36,5 = 3,65(g) HCl
Tóm tắt :
Fe + 2HCl ? FeCl2 + H2
mFe = 2,8g ; mHCl = ?g
Các bước tiến hành
1. Lập phương trình hóa học
2. Tính số mol của chất mà đầu bài đã cho
3. Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol của chất chưa biết ( theo PTHH)
4. Tính ra khối lượng theo yêu cầu của đề bài
VD1
Giải
Bước 1.Tìm số mol của CaCO3
n =
Bước 2. Tìm số mol CaO thu được sau khi nung
Theo PTHH cứ 1 mol CaCO3 tham gia phản ứng thì ta thu được 1mol CaO
Có 0,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng thì thu được 0,5 mol CaO
Bước 3. Tìm khối lượng vôi sống CaO thu được
mCaO = nCaO ? MCaO ? mCaO = 0,5 ? 56 = 28(g) CaO
Tóm tắt : CaCO3 CaO + CO2
Cho m = 50 g; Tìm mCaO = ? g
Tiết 32: tính theo phương trình hóa học
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
* Các bước tiến hành
1. Lập phương trình hóa học
2. Tính số mol của chất mà đầu bài đã cho
3. Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol của chất chưa biết ( theo PTHH)
4. Tính ra khối lượng theo yêu cầu của đề bài
Hướng dẫn học ở nhà
Bài tập 4 SGK/75
CO + O2 CO2
b. 2 mol 1 mol
20 mol 10 mol
c.
Về học bài làm bài tập 3a,b SGK/75 :
bài tập 22.3 a,b ; 22.4a SBT/25 - 26
Đọc trước phần 2 - Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất
Các chất phản ứng
10
0
7,5
5
2
2
Phương trình hóa học :
Sơ đồ của phản ứng :
Ngu?i th?c hi?n : Nguy?n H?ng Thỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Thái
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)