Bài 22. Tính theo phương trình hoá học

Chia sẻ bởi Vũ Gia Định | Ngày 23/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tính theo phương trình hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Một số quy định
Phần phải ghi vào vở
- Các đề mục
- Khi xuất hiện biểu tượng:
2. Ph?n trò chơi c?n tự giác, gi? tr?t t?

1- Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng ? Tính số mol của 13 gam kẽm ( Cho: Zn=65) ?
2. Đốt cháy kẽm trong khí oxi ta thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO).
a, Lập phương trình hoá học cho phản ứng trên ?
b, Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng trên ?
Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra bài cũ :
13 gam kẽm(Zn) có số mol là :
1- Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng ? Tính số mol của 13 gam kẽm ( Cho: Zn=65) ?
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng là:
Trong đó:
n là số mol chất
M là khối lượng mol chất
m là khối lượng chất
Kiểm tra bài cũ :
2. Đốt cháy kẽm trong khí oxi ta thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO).
a, Lập phương trình hoá học cho phản ứng trên ?
b, Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng trên ?
Hay:
Cứ: 2 nguyờn tử Zn tác dụng với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử ZnO
Kiểm tra bài cũ :
a, Lập PTHH:
b, Tỉ lệ:
Số nguyên tử Zn : số phân tử O2 : số phân tử ZnO = 2 : 1 : 2
2. Đốt cháy kẽm trong khí oxi ta thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO).
a, Lập phương trình hoá học cho phản ứng trên ?
b, Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng trên ?
Cứ: 2 nguyờn tử Zn tác dụng với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử ZnO
Hay: 2 mol nguyên tử Zn tác dụng với 1molphân tử O2 tạo ra 2 mol phân tử ZnO
Qua đây em có nhận xét gì về tỉ lệ số mol của các chất trong phản ứng với tỉ lệ hệ số của các chất trong PTHH
N?u: 2N nguyờn tử Zn tác dụng với phân tử O2 tạo ra phân tử ZnO
N?u: 4 nguyờn tử Zn tác dụng với phân tử O2 tạo ra phân tử ZnO
.............................................................................................................................
2
4
1N
2N
Trong PTHH : Tỉ lệ số mol các chất = tỉ lệ hệ số các chất
2. Đốt cháy kẽm trong khí oxi ta thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO).
a, Lập phương trình hoá học cho phản ứng trên ?
b, Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng trên ?


















Tiết 32 - Bài 22:

Thí dụ:
1- Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?

Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic:
CaCO3 CaO + CO2
to
Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 150 g CaCO3
( Cho: Ca = 40 ; C = 12 ; O = 16 )
Thí dụ:
1- Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?

Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic:
Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 150 g CaCO3
( Cho: Ca = 40 ; C = 12 ; O = 16 )
Các em hãy thảo luận nhóm:
- Tìm số mol của 150 g CaCO3 ?
Căn cứ vào nhận xét về tỉ lệ số mol chất trong PTHH vừa rút ra ở trên và số mol CaCO3 tìm được. Hãy tìm:
- Số mol của CaO
- Khối lượng của CaO
Trong PTHH : Tỉ lệ số mol các chất = tỉ lệ hệ số các chất
Thí dụ:
1- Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?

Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic:
Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 150 g CaCO3
Bài giải:
- Số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
Theo phương trình hoá học ta có:
1 mol CaCO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được 1 mol CaO .
Vậy: 1,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được 1,5 mol CaO.
Khối lượng vôi sống CaO thu được:
mCaO = n . MCaO = 1,5 . 56 = 84 (g)
- Phương trình hoá học:
* Các bước tiến hành:
* Bài tập áp dụng:
Trong thí nghiệm nung đá vôi(CaCO3) thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic (CO2).Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 (g) CaO ? ( Cho: Ca = 40 ; C = 12 ; O = 16 )
* ThÝ dô:


1- Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?
Viết phương trình hoá học.
Đổi số liệu đầu bài cho ( tính số mol chất mà đề bài cho).
Dựa vào số mol của chất đã biết để tính số mol của chất cần tính ( theo phương trình ).
Tính khối lượng theo yêu cầu của đề bài.

- Lập PTHH:
Bài giải
- 11,2 g CaO có số mol là :
Trong thí nghiệm nung đá vôi(CaCO3) thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic (CO2).Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 (g) CaO ? ( Cho: Ca = 40 ; C = 12 ; O = 16 )
Theo phương trình hoá học :
Muốn điều chế được 1 mol CaO cần phải nung 1 mol CaCO3.
Vậy muốn điều chế được 0,2 mol CaO cần phải nung 0,2 mol CaCO3.
- Khối lượng CaCO3 cần dùng :
* Bài tập áp dụng:
Trò chơi
rung chuông vàng
Luật chơi :
Có 5 câu hỏi lựa chọn, với từng câu hỏi mỗi cá nhân trong lớp trả lời vào bảng, nếu đúng thì mới được chơi tiếp câu sau, nếu cá nhân nào trả lời sai thì sẽ bị thu bảng lại và phải dừng cuộc chơi.
Sau 5 câu hỏi lựa chọn học sinh nào còn bảng sẽ giành chiến thắng,
(Sau khi nghe đọc yêu cầu của câu hỏi và quan sát các phương án lựa chọn , mỗi cá nhân có 15 giây suy nghĩ và ghi sự lựa chọn của mình vào bảng cá nhân.)
Tính khối lượng oxi, khối lượng kẽm oxit (ZnO) tham gia và tạo thành trong phản ứng trên?
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm trong khí oxi thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO):
Zn + O2 to ZnO
Bài tập :
Câu hỏi 1:
Kim loại kẽm phản ứng với oxi thì PTHH là :
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm trong khí oxi thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO):
Zn + O2 to ZnO
Bài tập :
Câu hỏi 2:
13 (g ) kim loại Zn có số mol là :
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
A.
B.
C.
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm trong khí oxi thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO):
Zn + O2 to ZnO
Bài tập :
A - nO2 = 0,1 (mol)
B- nO2 = 0,2 (mol)
C- nO2 = 0,3 (mol)
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Câu hỏi 3:

Theo PTHH:
và biết nZn = 0,2 (mol) (ở câu 2) suy ra số mol
O2 tham gia phản ứng là:
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm trong khí oxi thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO):
Zn + O2 to ZnO
Bài tập :
Câu hỏi 4:
Dựa theo kết quả câu 3: mol . Khối lượng O2 tham gia phản ứng là:
B- (g)
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm trong khí oxi thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO):
Zn + O2 to ZnO
Bài tập :
Câu hỏi 5:
Khối lượng ZnO thu được là:
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
B. mZnO = 16,2 g
A. mZnO = 8,1 g
C. mZnO = 6,5 g
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm trong khí oxi thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO):
Zn + O2 to ZnO
Bài tập :
+, 13(g) kẽm tham gia phản ứng có số mol là :
+, Khối lượng kẽm oxit tạo thành :
mZnO = nZnO. MZnO =0,2 .81 =16,2 (g)
( ZnO =(65.1+16) = 81 ? MZnO= 81 (g) )
+, Lập phương trình hoá học:

Cách 2: tính mZnO : Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mZnO = mZn + mO2 = 13 + 3,2 = 16,2 (g)
+, Số mol O2 tham gia phản ứng:
mol
+, Khối lượng O2 tham gia phản ứng:
(g)
Bài giải:
mol
Tính khối lượng oxi tham gia và khối lượng kẽm oxit (ZnO) tạo thành trong phản ứng trên?
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm trong khí oxi thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO):
Zn + O2 to ZnO
Đề bài:
+ Học thuộc Các bước tiến hành.
(Chú ý: bước 1 và bước 2 đặt bước nào trước cũng được, thông thường người ta lập PTHH trước)
+ Làm các bài tập: bài 1(b) / Tr 75 SGK ;
bài 3 /(a,b ) / Tr 75 SGK
Bài 1: ở đây đề bài đã lập PTHH : Fe + 2HCl FeCl2 + H2
và cho biết mFe = 2,8 (g) ; Tìm mHCl =? Ta chỉ việc vận dụng quy tắc 4 bước vào làm
Bài 3: Cách làm tương tự



Quay về câu hỏi
Bạn đã chọn đúng
Điều đó chứng tỏ bạn đã biết cách lập phương trình tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.
Bạn được chơi tiếp
Bạn đã chọn sai
Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác
Quay về câu hỏi
Bạn đã chọn đúng
Điều đó chứng tỏ bạn nắm chắc công thức chuyển đổi tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.
Bạn được chơi tiếp

Bạn đã chọn sai
Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác

Quay lại câu hỏi
Bạn đã chọn đúng
Điều đó chứng tỏ bạn nắm chắc công thức chuyển đổi tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.
Bạn được chơi tiếp

Quay lại câu hỏi
Bạn đã chọn sai
Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác

Quay lại câu hỏi
Bạn đã chọn đúng
Điều đó chứng tỏ bạn nắm chắc công thức chuyển đổi tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.
Bạn được chơi tiếp

Bạn đã chọn sai
Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác

Quay lại câu hỏi
Bạn đã chọn đúng
Tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.
Bạn là người chiến thắng
Bạn được 10 điểm
Quay lại câu hỏi
Bạn đã chọn sai
Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác

4
Theo PTHH:
3
Lập PTHH :
2
19,2 (g) O xi có số mol là :

1
S
đ
Câu
STT
Bài tập 2 : Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai ?
Hãy sửa lại các chỗ sai?

đ


S


S


Đ

Nhôm Oxít (Al2O3) là:
m Al 2O3 = n Al 2 O3 . M Al 2 O3 = 0,4 . 102 = 40,8 (g)
Bài tập 2 : Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai ?
( đã sửa các chỗ sai------>hãy đặt đề bài cho lời giải này)
Nhôm Oxít (Al2O3) là:
m Al 2O3 = n Al 2 O3 . M Al 2 O3 = 0,4 . 102 = 40,8 (g)
Đốt cháy bột Nhôm (Al)trong khí O xi:
Nếu có 19,2 (gam) O xi (O2) tham gia phản ứng. Hãy tính khối lượng nhôm O xít (Al2O3 ) thu được ?
; Tìm mAl =? ; m Al2O3 = ?
Tóm tắt : Biết
-Số mol Oxi tham gia phản ứng là :
Bài giải
- Lập phương trình hoá học :
-Theo phương trình hoá học :
-Khối lượng :
+, Nhôm (Al) tham gia phản ứng là: mAl = nAl . MAl = 0,8 .27 =21,6(g)
+, Nhôm Oxít (Al2O3) là: mAl2O3 = nAl2O3 . MAl2O3 = 0,4 . 102 = 40,8 (g)
( Al = 27 ? MAl = 27 (g) )
( Al2O3 = (27. 2 + 16. 3 ) = 102  MAl2O3 = 102 (g) )
* Cách 2: tính mAl2O3 : Theo định luật bảo toàn khối lượng: mAl2O3 = mAl + mO2 = 21,6 + 19,2 = 40,8 (g)
mO2 = 19,2(g)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Gia Định
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)