Bài 22. Tính theo phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Đặng Quang Đức |
Ngày 23/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tính theo phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
BÀI 4. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
- Đây là dạng bài tập khó tính toán dựa vào
PTHH, phải sử dụng các công thức liên quan đến số mol (n), khối lượng (m), thể tích (V).
I. Phương pháp.
1.Nếu đề bài cho khối lượng ta nên đổi ra
số mol.
VD1: Cho 11,2(g) sắt tác dụng với khí oxi…
- Ta có nFe = 11,2 : 56 = 0,2(mol)
- Rồi dựa vào phương trình tính toán …
2. Nếu đề bài cho thể tích (đktc) ta cũng
Đổi ra số mol.
- VD2: Ch 4,48(l) khí oxi (đktc) tác dụng với
Lưu huỳnh …
- Ta có no2 = 4,48:22,4 = 0,2 (mol)
- Rồi dựa vào phương trình để tính toán …
3. Viết phương trình thật chính xác.
II. Bài tập vận dụng.
1. Dạng bài tập liên quan đến khối lượng chất.
- Công thức cần nhớ:
+ n = m (1)
M
+ m = n. M (2)
2. Bài tập:
- Bài 1: Cho 5,6(g) Fe tác dụng với ddịch axit
HCl tạo ra muối sắt (II) clorua và khí H2.
a). Viết PTPƯ.
b). Tính khối lượng axit phản ứng.
Bài Giải
a) Ta có: nFe = 5,6:56 = 0,1(mol)
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2 (1)
b) Theo (1) nHCl = 2nFe = 2.0,1 = 0,2 (mol)
Suy ra mHCl = 0,2.36,5 = 7,3(g)
Bài 2. Cho 5,4(g) Al tác dụng với axit H2SO4
Tạo thành muối nhôm sunfat và khí H2
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng axit phản ứng.
c) Tính V(H2) ở đktc.
Bài giải
a) Ta có: nAl = 5,4:27 = 0,2(mol)
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
b) Theo (1) nH2SO4 = 3nAl = 3.0,2 = 0,3 (mol)
2 2
Suy ra mH2SO4 = 0,3.98 = 29,4(g)
c) Theo (1) nH2 = 3nAl = 3.0,2 = 0,3 (mol)
2 2
Vậy V(H2) = 0,3.22,4 = 6,72(l)
Bài 3: Cho 4,6(g) Na tác dụng hết với ddịch
Axit H2SO4 tạo thành natri sunfat và khí H2.
a). Tính khối lượng muối tạo thành.
b). Tính V(H2) ở đktc.
c). Tính khối lượng axit phản ứng.
3. Dạng bài tập liên quan đến thể tích ở đktc
- Công thức cần nhớ:
+ V(đktc) = n.22,4 (3)
+ n = V (4)
22,4
Bài 1: Cho 4,48(l) oxi (đktc) tác dụng hết với
Sắt ở nhiệt độ cao tạo ra Fe3O4.
Tính khối lượng sắt đã phản ứng.(16,8g)
Tính khối lượng Fe3O4 tạo thành.(21,6g)
Bài 2: Cho 6,72(l) khí O2 tác dụng với khí SO2
Theo phương trình. SO2 + O2 --> SO3
a) Tính V(SO2) cần dùng.(13,44 lit)
b) Tính khối lượng SO3 tạo thành.(48g)
Bài 3: Cho m(g) Fe tác dụng với dung dịch
HCl tạo ra 4,48(l) khí H2(đktc).
a) Tính m = ?
b) Tính khối lượng axit phản ứng.
Bài 4: Cho a(g) Al tác dụng hết với dd H2SO4
Tạo ra 6,72(l) khí H2(đktc).
a) Tính a=? (5,4g)
b) Tính khối lượng muối tạo thành.(34,2g)
c) Tính khối lượng axit phản ứng.(29,4g)
Bài 9. Cho m(g) sắt tác dụng với 150(g) dung
Dịch H2SO4 9,8%. (Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2 )
Hãy tính:
a) m = ? ( 8,4g)
b) V(H2) ở đktc. (3,36 lit)
Bài 10. Cho a(g) Nhôm tác dung với 300(g) dd
HCl 3,65%, tạo thành nhôm clorua và khí hiđro
Hãy tính:
a) a = ? ( 2,7g)
b) V(H2) = ? (3,36 lit)
c) Khối lượng muối nhôm tạo thành. ( 13,35g)
- Đây là dạng bài tập khó tính toán dựa vào
PTHH, phải sử dụng các công thức liên quan đến số mol (n), khối lượng (m), thể tích (V).
I. Phương pháp.
1.Nếu đề bài cho khối lượng ta nên đổi ra
số mol.
VD1: Cho 11,2(g) sắt tác dụng với khí oxi…
- Ta có nFe = 11,2 : 56 = 0,2(mol)
- Rồi dựa vào phương trình tính toán …
2. Nếu đề bài cho thể tích (đktc) ta cũng
Đổi ra số mol.
- VD2: Ch 4,48(l) khí oxi (đktc) tác dụng với
Lưu huỳnh …
- Ta có no2 = 4,48:22,4 = 0,2 (mol)
- Rồi dựa vào phương trình để tính toán …
3. Viết phương trình thật chính xác.
II. Bài tập vận dụng.
1. Dạng bài tập liên quan đến khối lượng chất.
- Công thức cần nhớ:
+ n = m (1)
M
+ m = n. M (2)
2. Bài tập:
- Bài 1: Cho 5,6(g) Fe tác dụng với ddịch axit
HCl tạo ra muối sắt (II) clorua và khí H2.
a). Viết PTPƯ.
b). Tính khối lượng axit phản ứng.
Bài Giải
a) Ta có: nFe = 5,6:56 = 0,1(mol)
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2 (1)
b) Theo (1) nHCl = 2nFe = 2.0,1 = 0,2 (mol)
Suy ra mHCl = 0,2.36,5 = 7,3(g)
Bài 2. Cho 5,4(g) Al tác dụng với axit H2SO4
Tạo thành muối nhôm sunfat và khí H2
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng axit phản ứng.
c) Tính V(H2) ở đktc.
Bài giải
a) Ta có: nAl = 5,4:27 = 0,2(mol)
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
b) Theo (1) nH2SO4 = 3nAl = 3.0,2 = 0,3 (mol)
2 2
Suy ra mH2SO4 = 0,3.98 = 29,4(g)
c) Theo (1) nH2 = 3nAl = 3.0,2 = 0,3 (mol)
2 2
Vậy V(H2) = 0,3.22,4 = 6,72(l)
Bài 3: Cho 4,6(g) Na tác dụng hết với ddịch
Axit H2SO4 tạo thành natri sunfat và khí H2.
a). Tính khối lượng muối tạo thành.
b). Tính V(H2) ở đktc.
c). Tính khối lượng axit phản ứng.
3. Dạng bài tập liên quan đến thể tích ở đktc
- Công thức cần nhớ:
+ V(đktc) = n.22,4 (3)
+ n = V (4)
22,4
Bài 1: Cho 4,48(l) oxi (đktc) tác dụng hết với
Sắt ở nhiệt độ cao tạo ra Fe3O4.
Tính khối lượng sắt đã phản ứng.(16,8g)
Tính khối lượng Fe3O4 tạo thành.(21,6g)
Bài 2: Cho 6,72(l) khí O2 tác dụng với khí SO2
Theo phương trình. SO2 + O2 --> SO3
a) Tính V(SO2) cần dùng.(13,44 lit)
b) Tính khối lượng SO3 tạo thành.(48g)
Bài 3: Cho m(g) Fe tác dụng với dung dịch
HCl tạo ra 4,48(l) khí H2(đktc).
a) Tính m = ?
b) Tính khối lượng axit phản ứng.
Bài 4: Cho a(g) Al tác dụng hết với dd H2SO4
Tạo ra 6,72(l) khí H2(đktc).
a) Tính a=? (5,4g)
b) Tính khối lượng muối tạo thành.(34,2g)
c) Tính khối lượng axit phản ứng.(29,4g)
Bài 9. Cho m(g) sắt tác dụng với 150(g) dung
Dịch H2SO4 9,8%. (Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2 )
Hãy tính:
a) m = ? ( 8,4g)
b) V(H2) ở đktc. (3,36 lit)
Bài 10. Cho a(g) Nhôm tác dung với 300(g) dd
HCl 3,65%, tạo thành nhôm clorua và khí hiđro
Hãy tính:
a) a = ? ( 2,7g)
b) V(H2) = ? (3,36 lit)
c) Khối lượng muối nhôm tạo thành. ( 13,35g)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Quang Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)