Bài 22. Tính theo phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Mộng Thu |
Ngày 23/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tính theo phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VỀ DỰ
HỘI THI ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
SỬ DỤNG GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TRONG GIẢNG DẠY
MÔN HOÁ HỌC
Chúc quí thầy cô và các em học sinh nhiều sức khoẻ
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
KIỂM TRA BÀI CU
?
Câu hỏi 1:Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất.
VẤN ĐỀ ĐẶT RA
Dựa vào bài toán trên chúng ta rút ra được : trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết được khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
Vậy nếu chỉ biết khối lượng của 1 chất trong n chất trên ta có thể tìm được khối lượng của các chất còn lại không? Bài học hôm nay giúp ta giải đáp điều trên.
BÀI MỚI
TÍNH THEO
PHƯƠNG TRÌNH
HOÁ HỌC
1. Bằng cánh nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?
Tóm tắt đề:
Khối lượng CaO thu được( khối lượng sản phẩm).
;50 g CaCO3.
Phản ứng nung đá vôi
* Khối lượng CaO thu được.
B2 : Chuyển dự kiện đề cho về số mol ( Khối lượng chất hoặc ........... về số mol)
B1 : Viết phương trình hoá học.
B3 : Dựa vào PTHH để tìm số mol của chất cần tìm dựa vào số mol của chất đã cho(chất sản phẩm).
B4 : Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng( m =n x M) hoặc ..........
1mol 1mol 1mol
* Số mol CaCO3 tham gia phản ứng.
= 0,5 (mol)
= 0,5 (mol)
0,5 x 56 = 28 (g)
to
Em hãy so sánh kết quả khối lượng CaO thu được từ cách làm trên với kết quả CaO thu được khi tính bằng ĐLBTKL ?
B2 : Chuyển dự kiện đề cho về số mol ( Khối lưọng chất hoặc ........... về số mol)
B1 : Viết phương trình hoá học.
B3 : Dựa vào PTHH để tìm số mol của chất cần tìm dựa vào số mol của chất đã cho.
B3 : Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng( m =n x M) hoặc ..........
1mol 1mol 1mol
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất :
Nung 50g Canxi cacbonat CaCO3 thu được :
a. 0,5 mol CaO b. 28g CaO
c. Cả a, b đều đúng d. Cả a, b đều sai
Đáp án: c
1. Bằng cánh nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?
Tóm tắt đề:
Khối lượng CaCO3 cần dùng( khối lượng chất tham gia).
; 28 g CaO.
Phản ứng nung đá vôi
B1 : Viết phương trình hoá học.
B2 : Chuyển dự liện đề cho về số mol ( Khối lưọng chất hoặc ........... về số mol)
B3 : Dựa vào PTHH để tìm số mol của chất cần tìm dựa vào số mol của chất đã cho( chất tham gia hoặc chất sản phẩm ).
B4 : Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng( m =n x M) hoặc ..........
1mol 1mol 1mol
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 :
Phương trình hóa học
2Mg + O2 2MgO
2mol 1mol 2mol
Số mol Mg tham gia phản ứng.
nMg = = 0,5 (mol)
Theo PTHH, S? mol Mg c?n dùng là:
nMgO = nMg = 0,5(mol)
Củng cố: Em hãy nhắc lại các bước chung giải bài toán theo phương trình hoá học.
B4 : Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng
(m =n x M) hoặc ..............
B2 : Chuyển dự kiện đề cho về số mol ( Khối lưọng chất hoặc ........... về số mol)
B1 : Viết phương trình hoá học.
B3 : Dựa vào PTHH để tìm số mol của chất cần tìm dựa vào số mol của chất đã cho( chất tham gia hoặc chất sản phẩm ).
Hướng dẫn học ở nhà :
Về nhà làm bài tập 1b; 3a; 3b
Xem lại công thức chuyển đổi giữa thể tích chất khí và lượng chất.
Dựa vào các bước giải bài toán theo PTHH xây dựng ở phần 1 kết hợp xem phần hai áp dụng làm trước bài tập 1a ở nhà.
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ ĐÃ THEO DÕI BÀI GIẢNG NÀY .
RẤT MONG NHẬN ĐƯỢC SỰ ĐÓNG GÓP ĐỂ BÀI GIẢNG NÀY HOÀN THIỆN HƠN .
KÍNH CHÚC QUÍ THẦY CÔ NHIỀU SỨC KHỎE và HOÀN THÀNH TỐT NHIỆM VỤ .
HỘI THI ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
SỬ DỤNG GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TRONG GIẢNG DẠY
MÔN HOÁ HỌC
Chúc quí thầy cô và các em học sinh nhiều sức khoẻ
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
KIỂM TRA BÀI CU
?
Câu hỏi 1:Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất.
VẤN ĐỀ ĐẶT RA
Dựa vào bài toán trên chúng ta rút ra được : trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết được khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
Vậy nếu chỉ biết khối lượng của 1 chất trong n chất trên ta có thể tìm được khối lượng của các chất còn lại không? Bài học hôm nay giúp ta giải đáp điều trên.
BÀI MỚI
TÍNH THEO
PHƯƠNG TRÌNH
HOÁ HỌC
1. Bằng cánh nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?
Tóm tắt đề:
Khối lượng CaO thu được( khối lượng sản phẩm).
;50 g CaCO3.
Phản ứng nung đá vôi
* Khối lượng CaO thu được.
B2 : Chuyển dự kiện đề cho về số mol ( Khối lượng chất hoặc ........... về số mol)
B1 : Viết phương trình hoá học.
B3 : Dựa vào PTHH để tìm số mol của chất cần tìm dựa vào số mol của chất đã cho(chất sản phẩm).
B4 : Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng( m =n x M) hoặc ..........
1mol 1mol 1mol
* Số mol CaCO3 tham gia phản ứng.
= 0,5 (mol)
= 0,5 (mol)
0,5 x 56 = 28 (g)
to
Em hãy so sánh kết quả khối lượng CaO thu được từ cách làm trên với kết quả CaO thu được khi tính bằng ĐLBTKL ?
B2 : Chuyển dự kiện đề cho về số mol ( Khối lưọng chất hoặc ........... về số mol)
B1 : Viết phương trình hoá học.
B3 : Dựa vào PTHH để tìm số mol của chất cần tìm dựa vào số mol của chất đã cho.
B3 : Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng( m =n x M) hoặc ..........
1mol 1mol 1mol
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất :
Nung 50g Canxi cacbonat CaCO3 thu được :
a. 0,5 mol CaO b. 28g CaO
c. Cả a, b đều đúng d. Cả a, b đều sai
Đáp án: c
1. Bằng cánh nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?
Tóm tắt đề:
Khối lượng CaCO3 cần dùng( khối lượng chất tham gia).
; 28 g CaO.
Phản ứng nung đá vôi
B1 : Viết phương trình hoá học.
B2 : Chuyển dự liện đề cho về số mol ( Khối lưọng chất hoặc ........... về số mol)
B3 : Dựa vào PTHH để tìm số mol của chất cần tìm dựa vào số mol của chất đã cho( chất tham gia hoặc chất sản phẩm ).
B4 : Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng( m =n x M) hoặc ..........
1mol 1mol 1mol
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 :
Phương trình hóa học
2Mg + O2 2MgO
2mol 1mol 2mol
Số mol Mg tham gia phản ứng.
nMg = = 0,5 (mol)
Theo PTHH, S? mol Mg c?n dùng là:
nMgO = nMg = 0,5(mol)
Củng cố: Em hãy nhắc lại các bước chung giải bài toán theo phương trình hoá học.
B4 : Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng
(m =n x M) hoặc ..............
B2 : Chuyển dự kiện đề cho về số mol ( Khối lưọng chất hoặc ........... về số mol)
B1 : Viết phương trình hoá học.
B3 : Dựa vào PTHH để tìm số mol của chất cần tìm dựa vào số mol của chất đã cho( chất tham gia hoặc chất sản phẩm ).
Hướng dẫn học ở nhà :
Về nhà làm bài tập 1b; 3a; 3b
Xem lại công thức chuyển đổi giữa thể tích chất khí và lượng chất.
Dựa vào các bước giải bài toán theo PTHH xây dựng ở phần 1 kết hợp xem phần hai áp dụng làm trước bài tập 1a ở nhà.
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ ĐÃ THEO DÕI BÀI GIẢNG NÀY .
RẤT MONG NHẬN ĐƯỢC SỰ ĐÓNG GÓP ĐỂ BÀI GIẢNG NÀY HOÀN THIỆN HƠN .
KÍNH CHÚC QUÍ THẦY CÔ NHIỀU SỨC KHỎE và HOÀN THÀNH TỐT NHIỆM VỤ .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Mộng Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)