Bài 22. Tính theo phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Đỗ Thùy Linh |
Ngày 23/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tính theo phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Hiếu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƯƠNG MỸ Trường THCS Tốt Động
Câu 1:
Nêu các bước của bài toán
tính theo phương trình hoá học?
Câu 2: Tính khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7g nhôm. Biết sơ đồ phản ứng:
Al + Cl2 AlCl3
Đáp án: Các bước của bài toán tính theo phương trình hoá học:
Đổi số liệu đầu bài
Lập phương trình hoá học
Dựa vào phương trình hoá học tính số mol của chất ( mà đầu bài yêu cầu).
Chuyển đổi số mol của chất thành khối lượng hoặc thể tích ( theo yêu cầu của bài toán)
Đáp án:
Đổi số liệu:
nAl = 2,7 : 27 = 0,1 (mol)
2. Phương trình phản ứng:
2Al + 3Cl2 2AlCl3
3. Theo PTPƯ:
nCl2 = 3/2.nAl =3/2. 0,1 = 0,15 (mol)
4. Vậy khối lượng Clo cần dùng là:
m Cl2 = n x M = 0,15 x 71 = 10,65g
to
2
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tiết 33 – Bài 22:
Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?
ĐKTC = 22,4 l
mo2 = 4g
VCO2 = ?
a. Thí dụ 1:
Cacbon cháy trong oxi hoặc không khí sinh ra khí cacbonic:
C + O2 CO2
Hãy tìm thể tích khí cacbonic (đktc) sinh ra, nếu có 4 g khí oxi tham gia phản ứng.
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Tóm tắt:
Giải:
mO2 nO2 nCO2 VCO2
Phương trình phản ứng:
C + O2 CO2
to
Theo đầu bài ta có: no2 = 4:32 = 0,125(mol)
Theo phương trình phản ứng:
nCO2 = nO2 = 0,125 (mol)
=> VCO2 = n.22,4 = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
Vậy VCO2 = 2,8 l
a. Thí dụ 1:
Cacbon cháy trong oxi hoặc không khí sinh ra khí cacbonic:
C + O2 CO2
Hãy tìm thể tích khí cacbonic (đktc) sinh ra, nếu có 4 g khí oxi tham gia phản ứng.
Tiết 33 – Bài 22:
Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?
b. Thí dụ 2:
Hãy tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24 g cacbon?
2
ĐKTC = 22,4 l
mc = 24 g
VO2 = ?
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Tóm tắt:
Giải:
Phương trình phản ứng:
C + O2 CO2
to
Theo đầu bài ta có: nC = 24:12 = 2(mol)
Theo phương trình phản ứng:
nO2 = nC = 2 (mol)
=> Vo2 = n.22,4 = 2 .22,4 = 44,8 (l)
Vậy VO2 = 44,8 l
Tiết 33 – Bài 22:
Bài tập 1: Cho sơ đồ phản ứng: CH4 + O2 CO2 + H2O Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4. Tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành ( thể tích các khí đo ở đktc).
LUYỆN TẬP
Tóm tắt:
VCH4 = 1,12 l VO2 = ?
ĐKTC = 22,4 l VcO2 = ?
Bài làm
Phương trình phản ứng:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
to
Theo đầu bài ta có: nCH4 = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
Theo phương trình phản ứng: no2 = 2nCH4 = 2. 0,05 = 0,1 (mol)
=> Vo2 = n.22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
Vco2 = n. 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
VẬY VO2 = 2,24 l; VcO2 = 1,12l
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
nco2 = nCH4 = 0,05 ( mol)
Tiết 33 – Bài 22:
LUYỆN TẬP
Bài tập 2: Biết rằng 2,3 g một kim loại R ( có hóa trị I trong hợp chất )tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí Clo(đktc) theo sơ đồ phản ứng:
R + Cl2 RCl
Xác định tên kim loại R và tính khối lượng hợp chất tạo thành?
Tóm tắt: mR = 2,3 g R = ?
R – I ( HC ) m HC = ? vcl2 = 22,4 l
Bài làm
Phương trình phản ứng:
2R + Cl2 2RCl
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
to
Theo đầu bài ta có: nCl2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
Theo phương trình phản ứng:
nR = nRCl = 2nCl2= 2. 0,05 = 0,1 (mol)
=> MR = 2,3 : 0,1 = 23 (g) R là natri ( Na)
mRCl = mNaCl = 0,1.( 23 + 35,5) = 0,1.58,5 = 5,85
Vậy R là Na mNaCl = 5,85 ( g)
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài
Làm bài tập: 1.a; 2; 3.c,d ; 4; 5.
Đọc trước bài luyện tập
KÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔ MẠNH KHOẺ!
Chúc các em học giỏi !
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Hiếu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƯƠNG MỸ Trường THCS Tốt Động
Câu 1:
Nêu các bước của bài toán
tính theo phương trình hoá học?
Câu 2: Tính khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7g nhôm. Biết sơ đồ phản ứng:
Al + Cl2 AlCl3
Đáp án: Các bước của bài toán tính theo phương trình hoá học:
Đổi số liệu đầu bài
Lập phương trình hoá học
Dựa vào phương trình hoá học tính số mol của chất ( mà đầu bài yêu cầu).
Chuyển đổi số mol của chất thành khối lượng hoặc thể tích ( theo yêu cầu của bài toán)
Đáp án:
Đổi số liệu:
nAl = 2,7 : 27 = 0,1 (mol)
2. Phương trình phản ứng:
2Al + 3Cl2 2AlCl3
3. Theo PTPƯ:
nCl2 = 3/2.nAl =3/2. 0,1 = 0,15 (mol)
4. Vậy khối lượng Clo cần dùng là:
m Cl2 = n x M = 0,15 x 71 = 10,65g
to
2
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tiết 33 – Bài 22:
Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?
ĐKTC = 22,4 l
mo2 = 4g
VCO2 = ?
a. Thí dụ 1:
Cacbon cháy trong oxi hoặc không khí sinh ra khí cacbonic:
C + O2 CO2
Hãy tìm thể tích khí cacbonic (đktc) sinh ra, nếu có 4 g khí oxi tham gia phản ứng.
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Tóm tắt:
Giải:
mO2 nO2 nCO2 VCO2
Phương trình phản ứng:
C + O2 CO2
to
Theo đầu bài ta có: no2 = 4:32 = 0,125(mol)
Theo phương trình phản ứng:
nCO2 = nO2 = 0,125 (mol)
=> VCO2 = n.22,4 = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
Vậy VCO2 = 2,8 l
a. Thí dụ 1:
Cacbon cháy trong oxi hoặc không khí sinh ra khí cacbonic:
C + O2 CO2
Hãy tìm thể tích khí cacbonic (đktc) sinh ra, nếu có 4 g khí oxi tham gia phản ứng.
Tiết 33 – Bài 22:
Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?
b. Thí dụ 2:
Hãy tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24 g cacbon?
2
ĐKTC = 22,4 l
mc = 24 g
VO2 = ?
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Tóm tắt:
Giải:
Phương trình phản ứng:
C + O2 CO2
to
Theo đầu bài ta có: nC = 24:12 = 2(mol)
Theo phương trình phản ứng:
nO2 = nC = 2 (mol)
=> Vo2 = n.22,4 = 2 .22,4 = 44,8 (l)
Vậy VO2 = 44,8 l
Tiết 33 – Bài 22:
Bài tập 1: Cho sơ đồ phản ứng: CH4 + O2 CO2 + H2O Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4. Tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành ( thể tích các khí đo ở đktc).
LUYỆN TẬP
Tóm tắt:
VCH4 = 1,12 l VO2 = ?
ĐKTC = 22,4 l VcO2 = ?
Bài làm
Phương trình phản ứng:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
to
Theo đầu bài ta có: nCH4 = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
Theo phương trình phản ứng: no2 = 2nCH4 = 2. 0,05 = 0,1 (mol)
=> Vo2 = n.22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
Vco2 = n. 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
VẬY VO2 = 2,24 l; VcO2 = 1,12l
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
nco2 = nCH4 = 0,05 ( mol)
Tiết 33 – Bài 22:
LUYỆN TẬP
Bài tập 2: Biết rằng 2,3 g một kim loại R ( có hóa trị I trong hợp chất )tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí Clo(đktc) theo sơ đồ phản ứng:
R + Cl2 RCl
Xác định tên kim loại R và tính khối lượng hợp chất tạo thành?
Tóm tắt: mR = 2,3 g R = ?
R – I ( HC ) m HC = ? vcl2 = 22,4 l
Bài làm
Phương trình phản ứng:
2R + Cl2 2RCl
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
to
Theo đầu bài ta có: nCl2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
Theo phương trình phản ứng:
nR = nRCl = 2nCl2= 2. 0,05 = 0,1 (mol)
=> MR = 2,3 : 0,1 = 23 (g) R là natri ( Na)
mRCl = mNaCl = 0,1.( 23 + 35,5) = 0,1.58,5 = 5,85
Vậy R là Na mNaCl = 5,85 ( g)
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài
Làm bài tập: 1.a; 2; 3.c,d ; 4; 5.
Đọc trước bài luyện tập
KÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔ MẠNH KHOẺ!
Chúc các em học giỏi !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thùy Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)