Bài 22. Tính theo phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Đinh Việt Cường |
Ngày 23/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tính theo phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
HÓA HỌC LỚP 8
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN :TRƯƠNG THỊ NHUẬN
BÀI GIẢNG
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN PHÚ XUYÊN
TRƯỜNG THCS CHUYÊN MỸ
Kiểm tra bài cũ:
Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất.
m = n x m (gam)
m: kh?i lu?ng ch?t
n : s? mol ch?t
m: kh?i lu?ng mol ch?t
Em hãy cho biết ý nghĩa của phương trình hoá học ?
PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3
Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử
Al : O2 = 4:3
Tỉ lệ số mol
Cứ 4mol Al phản ứng cần 3 mol O2
t0
Tỉ lệ khối lượng:
Cứ 108 g Al phản ứng cần 96 g O2
* Dùa vµo hÖ sè c¸c chÊt trong ph¬ng tr×nh ho¸ häc ta biÕt ®îc tØ lÖ sè mol c¸c chÊt trong ph¶n øng
I.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Thí dụ:
a .ThÝ dô1:
Biết khối lượng chất tham gia tìm khối lượng chất sản phẩm
Nung đá vôi,thu được vôi sống và khí cacbonic:
CaCO3 → CaO + CO2
Hãy tính khối lượng vôi sống
CaO thu được khi nung 50g
CaCO3.
Tiết 32,bài 22: TNH THEO PHUONG TRèNH HOA H?C
Lời giải:
+ Phương trình hoá học
CaCO3 → CaO + CO2
+ Số mol CaCO3 tham gia phản ứng
nCaCO3 = =
+Theo phương trình hoá học
cø nung 1mol CaCO3 ph¶n øng thu được 1mol CaO.
vËy nung 0,5molCaCO3 ph¶n øng thu được0,5mol CaO
+ Nªn khối lượng vôi sống CaO
thu được:
mCaO= nCaO. MCaO = 0,5. 56 = 28 (gam)
Muốn tính khối
Lượng của CaO
Ta làm mấy bước? Là những bước nào?
t0
t0
= 0,5 mol
1.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Tiết 32: TNH THEO PHUONG TRèNH HOA H?C
Lời giải:
b/Thí dụ 2: biết khối lượng chất sản phẩm t×m khèi lîng chÊt tham gia
Tìm khối lượng CaCO3cần dùng để điều chế được 42g CaO
+ Phương trình hoá học : CaCO3 → CaO + CO2
+ Số mol của CaO sinh ra sau phản ứng là :
nCaO = ( mol)
+ Theo phương trình hoá học,
muốn điều chế 1 mol CaO cần nung 1 mol CaCO3
Vậy muốn điều 0,75 mol CaO Cần nung 0,75 mol CaCO3
+ Khối lượng CaCO3 cần nung là :
mCaCO3 =
t0
Muốn tính khối lượng của CaCO3ta làm thế nào?
Điểm chung nhất của lời giải ở hai thí dụ trên là gì?
= 0,75. 100 = 75 ( g)
nCaCO3.MCaCO3
I.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Tiết 32: TNH THEO PHUONG TRèNH HOA H?C
2., Các bước tiến hành
+ Viết phương trình phản ứng
+ Chuyển đổi khối lượng chất đã biết thành số mol ( n = )
+ Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol chất cần tìm
+ Chuyển đổi số mol chất cần tìm thành khối lượng ( m= n.M )
b -Thí dụ 2:
a -Thí dụ 1:
3. Vận dụng
1,Thí dụ
Bài 1. Dẫn22 g khí CO2 vào nước vôi
trong [dung dịch Ca(OH)2],nước vôi
bị vẩn đục vì tạo chất rắn không tan
là (CaCO3).Phương trình ho¸ học
biểu diễn cho phản ứng này là :
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3+ H2O
a, Tính khối lượng Ca(OH)2
tham gia phản ứng?
b, Tính khối lượng chất rắn
CaCO3 tạo thành
Khi biết khối lượng một chất, tìm khối lượng các
chất chưa biết khác của phản ứng hoá học ta phải
làm mấy bước? Là những bước nào?
1.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Tiết 32: TNH THEO PHUONG TRèNH HOA H?C
3. Vận dụng
Bài 1 .Dẫn 22 gam khí CO2 vào nước
vôi trong [dung dịch Ca(OH)2],
Nước vôi bị vẩn đục vì tạo chất rắn
không tan là (CaCO3 ) Phương trình
ho¸ học biểu diễn cho phản ứng
này là :
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3+ H2O
a, Tính khối lượng Ca(OH)2
tham gia phản ứng?
b, Tính khối lượng chất rắn
CaCO3 tạo thành
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3+ H2O
PTHH
Số mol CO2 tham gia phản ứng là:
nCO2 = = = 0,5 ( mol )
Theo PTHH,
cứ 1 mol CO2 phản ứng cần 1 mol Ca(OH)2 thì thu được 1 mol CaCO3
Nên 0,5 mol CO2 tham gia phảnứng ph¶i cần 0,5 mol Ca(OH)2
thì thu được 0,5 mol CaCO3
Khối lượng Ca(OH)2 tham gia
phản ứng là mCa(OH)2 = n.MCa(OH)2
= 0,5 .74 = 37 ( g)
b. Khối lượng của chất rắn CaCO3
thu được lµ mCaCO3 = n.MCaCO3 =0,5.100
= 50 ( g)
Bài 3.
Tính khối lượng vôi tôi [Ca(OH)2] thu được khi tôi 560 Kg vôi sống (CaO).
Cho biết phương trình phản ứng là :
CaO + H20 Ca(OH)2
Lời giải
Theo phương trình phản ứng
cứ 56 g CaO Phản ứng thì thu được 74 g Ca(OH)2
Nếu560 kg CaO ph?n ?ng thỡ thu du?c x kg Ca(OH)
=560.
Vậy kh?i luong vụi tụi thu du?c khi tụi 560 kg vụi s?ng l 740 kg
= 740
x
Hướng dẫn học ở nhà:
1. Học thuộc các bước tiến hành
+ Viết phương trình phản ứng
+ Chuyển đổi khối lượng chất đã biết thành số mol ( n = )
+ Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol chất cần tìm
+ Chuyển đổi số mol chất cần tìm thành khối lượng ( m= n.M )
* Chó ý:GÆp nh÷ng bµi cho biÕt kh«Ý lîng lín (kg,t¹ ,tÊn) sö dông
tØ lÖ khèi lîng
2.vận dụng làm bài tập 1b, 3ab, 4ac
( SGK – 75 )
3. Đọc và tìm hiểu: Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí
tham gia, sản phẩm
Kiến thức trọng tâmcủa tiếthọc này là gì?
Bài tập 1(75/SGK): Cho sắt tác dụng với A xit Clohidric ( HCl )
Fe + 2HCl FeCl2+ H2
Nếu có 28 gam sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm
a, Thể tích khí Hiđrô thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
b, Khối lượng AxitClohidric cần dùng?
Hướng dẫn
PTHH : Fe + 2HCl FeCl2+ H2
- Căn cứ vào phương trình hãy tính số mol AxitClohidric cần dùng.
-Chuyển đổi 28 g sắt về số mol
b,
*Chú ý :Cứ 1mol Fe tham gia cần2 mol HCl
Tiết học kết thúc
Chúc các thầy cô mạnh khỏe
Chúc các em học tốt!
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN :TRƯƠNG THỊ NHUẬN
BÀI GIẢNG
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN PHÚ XUYÊN
TRƯỜNG THCS CHUYÊN MỸ
Kiểm tra bài cũ:
Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất.
m = n x m (gam)
m: kh?i lu?ng ch?t
n : s? mol ch?t
m: kh?i lu?ng mol ch?t
Em hãy cho biết ý nghĩa của phương trình hoá học ?
PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3
Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử
Al : O2 = 4:3
Tỉ lệ số mol
Cứ 4mol Al phản ứng cần 3 mol O2
t0
Tỉ lệ khối lượng:
Cứ 108 g Al phản ứng cần 96 g O2
* Dùa vµo hÖ sè c¸c chÊt trong ph¬ng tr×nh ho¸ häc ta biÕt ®îc tØ lÖ sè mol c¸c chÊt trong ph¶n øng
I.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Thí dụ:
a .ThÝ dô1:
Biết khối lượng chất tham gia tìm khối lượng chất sản phẩm
Nung đá vôi,thu được vôi sống và khí cacbonic:
CaCO3 → CaO + CO2
Hãy tính khối lượng vôi sống
CaO thu được khi nung 50g
CaCO3.
Tiết 32,bài 22: TNH THEO PHUONG TRèNH HOA H?C
Lời giải:
+ Phương trình hoá học
CaCO3 → CaO + CO2
+ Số mol CaCO3 tham gia phản ứng
nCaCO3 = =
+Theo phương trình hoá học
cø nung 1mol CaCO3 ph¶n øng thu được 1mol CaO.
vËy nung 0,5molCaCO3 ph¶n øng thu được0,5mol CaO
+ Nªn khối lượng vôi sống CaO
thu được:
mCaO= nCaO. MCaO = 0,5. 56 = 28 (gam)
Muốn tính khối
Lượng của CaO
Ta làm mấy bước? Là những bước nào?
t0
t0
= 0,5 mol
1.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Tiết 32: TNH THEO PHUONG TRèNH HOA H?C
Lời giải:
b/Thí dụ 2: biết khối lượng chất sản phẩm t×m khèi lîng chÊt tham gia
Tìm khối lượng CaCO3cần dùng để điều chế được 42g CaO
+ Phương trình hoá học : CaCO3 → CaO + CO2
+ Số mol của CaO sinh ra sau phản ứng là :
nCaO = ( mol)
+ Theo phương trình hoá học,
muốn điều chế 1 mol CaO cần nung 1 mol CaCO3
Vậy muốn điều 0,75 mol CaO Cần nung 0,75 mol CaCO3
+ Khối lượng CaCO3 cần nung là :
mCaCO3 =
t0
Muốn tính khối lượng của CaCO3ta làm thế nào?
Điểm chung nhất của lời giải ở hai thí dụ trên là gì?
= 0,75. 100 = 75 ( g)
nCaCO3.MCaCO3
I.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Tiết 32: TNH THEO PHUONG TRèNH HOA H?C
2., Các bước tiến hành
+ Viết phương trình phản ứng
+ Chuyển đổi khối lượng chất đã biết thành số mol ( n = )
+ Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol chất cần tìm
+ Chuyển đổi số mol chất cần tìm thành khối lượng ( m= n.M )
b -Thí dụ 2:
a -Thí dụ 1:
3. Vận dụng
1,Thí dụ
Bài 1. Dẫn22 g khí CO2 vào nước vôi
trong [dung dịch Ca(OH)2],nước vôi
bị vẩn đục vì tạo chất rắn không tan
là (CaCO3).Phương trình ho¸ học
biểu diễn cho phản ứng này là :
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3+ H2O
a, Tính khối lượng Ca(OH)2
tham gia phản ứng?
b, Tính khối lượng chất rắn
CaCO3 tạo thành
Khi biết khối lượng một chất, tìm khối lượng các
chất chưa biết khác của phản ứng hoá học ta phải
làm mấy bước? Là những bước nào?
1.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Tiết 32: TNH THEO PHUONG TRèNH HOA H?C
3. Vận dụng
Bài 1 .Dẫn 22 gam khí CO2 vào nước
vôi trong [dung dịch Ca(OH)2],
Nước vôi bị vẩn đục vì tạo chất rắn
không tan là (CaCO3 ) Phương trình
ho¸ học biểu diễn cho phản ứng
này là :
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3+ H2O
a, Tính khối lượng Ca(OH)2
tham gia phản ứng?
b, Tính khối lượng chất rắn
CaCO3 tạo thành
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3+ H2O
PTHH
Số mol CO2 tham gia phản ứng là:
nCO2 = = = 0,5 ( mol )
Theo PTHH,
cứ 1 mol CO2 phản ứng cần 1 mol Ca(OH)2 thì thu được 1 mol CaCO3
Nên 0,5 mol CO2 tham gia phảnứng ph¶i cần 0,5 mol Ca(OH)2
thì thu được 0,5 mol CaCO3
Khối lượng Ca(OH)2 tham gia
phản ứng là mCa(OH)2 = n.MCa(OH)2
= 0,5 .74 = 37 ( g)
b. Khối lượng của chất rắn CaCO3
thu được lµ mCaCO3 = n.MCaCO3 =0,5.100
= 50 ( g)
Bài 3.
Tính khối lượng vôi tôi [Ca(OH)2] thu được khi tôi 560 Kg vôi sống (CaO).
Cho biết phương trình phản ứng là :
CaO + H20 Ca(OH)2
Lời giải
Theo phương trình phản ứng
cứ 56 g CaO Phản ứng thì thu được 74 g Ca(OH)2
Nếu560 kg CaO ph?n ?ng thỡ thu du?c x kg Ca(OH)
=560.
Vậy kh?i luong vụi tụi thu du?c khi tụi 560 kg vụi s?ng l 740 kg
= 740
x
Hướng dẫn học ở nhà:
1. Học thuộc các bước tiến hành
+ Viết phương trình phản ứng
+ Chuyển đổi khối lượng chất đã biết thành số mol ( n = )
+ Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol chất cần tìm
+ Chuyển đổi số mol chất cần tìm thành khối lượng ( m= n.M )
* Chó ý:GÆp nh÷ng bµi cho biÕt kh«Ý lîng lín (kg,t¹ ,tÊn) sö dông
tØ lÖ khèi lîng
2.vận dụng làm bài tập 1b, 3ab, 4ac
( SGK – 75 )
3. Đọc và tìm hiểu: Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí
tham gia, sản phẩm
Kiến thức trọng tâmcủa tiếthọc này là gì?
Bài tập 1(75/SGK): Cho sắt tác dụng với A xit Clohidric ( HCl )
Fe + 2HCl FeCl2+ H2
Nếu có 28 gam sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm
a, Thể tích khí Hiđrô thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
b, Khối lượng AxitClohidric cần dùng?
Hướng dẫn
PTHH : Fe + 2HCl FeCl2+ H2
- Căn cứ vào phương trình hãy tính số mol AxitClohidric cần dùng.
-Chuyển đổi 28 g sắt về số mol
b,
*Chú ý :Cứ 1mol Fe tham gia cần2 mol HCl
Tiết học kết thúc
Chúc các thầy cô mạnh khỏe
Chúc các em học tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Việt Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)