Bài 22. Tính theo phương trình hoá học

Chia sẻ bởi Phan Thi Thanh Hien | Ngày 23/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tính theo phương trình hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà
Nhiệt liệt chào Mừng
Quí thầy cô đến dự giờ lớp 8b
Trường THCS Cổ Bi
Môn: hóa học
Nung hoàn toàn 50 gam đá vôi CaCO3 thu được
vôi sống CaO và 22 gam khí cacbonic CO2.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra và
tính khối lượng vôi sống thu được sau phản ứng.
Kiểm tra bài cũ:
Giải:
a) Phương trình hóa học: CaCO3 ? CaO + CO2
b) Công thức về khối lượng của phản ứng là:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
50 = mCaO + 22
mCaO = 50 - 22
mCaO = 28 (g)
Vậy khối lượng vôi sống thu được là: 28 gam
t0
Tiết 32 - Bài 22:
Tính theo phương trình hóa học

Yêu cầu
Cá nhân học sinh theo dõi đoạn phim và ghi lại các bước 2 bạn nhỏ đã làm để tìm được khối lượng của vôi sống.
Phiếu học tập 1
(Hoạt động nhóm 5 người trong 2 phút)
Từ phần ghi chép của cá nhân, học sinh trao đổi thống nhất các bước 2 bạn nhỏ đã làm để tìm được khối lượng vôi sống CaO.
Bài giải của 2 bạn nhỏ
- Bước 1. Viết phương trình hóa học:
CaCO3 ? CaO + CO2
- Bước 2. Tính số mol của đá vôi:
m CaCO3= 150g ? nCaCO3 =

Bước 3. Dựa vào phương trình hóa học tìm số mol của
CaO tạo thành:
CaCO3 ? CaO + CO2
Theo PTHH: 1mol 1mol 1mol
Theo đầu bài: 1,5 mol ? 1,5 mol
? nCaO = 1,5 (mol)
Bước 4. Tìm khối lượng vôi sống CaO thu được:
mCaO = nCaO . MCaO = 1,5 . 56 = 84 (g)
mCaCO3
MCaCO3
=
150
100
= 1,5 (mol)
t0
t0
- Bước 3. Dựa vào phương trình hóa học ( hệ số) để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.

Ví dụ1 : CaCO3 ? CaO + CO2
Theo PTHH: 1mol 1mol 1mol
Theo đầu bài: 1,5 mol ? 1,5mol

Ví dụ 2 : 4Al + 3O2 ? 2Al2O3 (Nhôm oxit)
Theo PTHH: 4mol 2 mol
Theo đầu bài: ?mol 0,3 mol
to
to
0,6mol
0,3 . 4
2
2. Bài tập:
Bài 1:
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam bột nhôm trong khí oxi dư thu được nhôm oxit Al2O3.
Tính khối lượng nhôm oxit thu được sau phản ứng. Cho Al = 27, O = 16.
Phiếu học tập 2
(Hoạt động nhóm 5 người trong 3 phút để giải bài tập 1)
Cho kim loại kẽm tác dụng với axit clohiđric HCl thu được muối kẽm clorua ZnCl2 và 6,72 lít khí hiđrô ở đktc.
Viết phương trình hóa học.
Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng và khối lượng muối kẽm clorua thu được sau phản ứng. (Cho H = 1, Zn = 65, Cl = 35,5)
Bài 2

PTHH: Zn + 2 HCl ? ZnCl2 + H2 ?
mZn=? g mZnCl2 = ? g VH2 (đktc)=6,72 lit

Hướng giải: VH2(đktc) ?nH2
PTHH
mZn
nZn
mZnCl2
nZnCl2
Cho kim loại kẽm tác dụng với axit clohiđric HCl thu được muối kẽm clorua ZnCl2 và 6,72 lít khí hiđrô ở đktc.
Viết phương trình hóa học.
Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng và khối lượng muối kẽm clorua thu được sau phản ứng. (Cho H = 1, Zn = 65, Cl = 35,5)
Bài 2
Giải:
PTHH: Zn + 2HCl ? ZnCl2 + H2
Ta có: VH2(đktc)=6,72 lit ? nH2 =
Zn + 2HCl ? ZnCl2 + H2
Theo PTHH: 1 mol 1 mol 1 mol
Theo đầu bài:0,3 mol 0,3 mol 0,3 mol
nZn= 0,3mol => mZn= nZn. MZn = 0,3 . 65 = 19,5 (g)
=>nZnCl2= 0,3mol => mZnCl2= nZnCl2. MZnCl2 = 0,3 .136 = 40,8 (g)
Vậy khối lượng Zn phản ứng là 19,5g và khối lượng ZnCl2thu được là 40,8g
VH2(đktc)
22,4
6,72
22,4
= 0,3 (mol)
=
Có mấy cách để tìm mHCl đã phản ứng?
Kiến thức cần nhớ
Các bước tiến hành tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm theo phương trình hóa học:
Bước 1: Viết phương trình hóa học.
Bước 2: Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích
chất khí thành số mol.
Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học để tìm số
mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.
Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng.
Trò chơi: Tính nhanh - Chọn quà

* Phần thưởng: Có bốn hộp trong đó chỉ có duy
nhất một hộp có quà.
* Yêu cầu: Hoạt động nhóm 10 bạn trong thời gian 3 phút làm bài tập 3.
* Luật chơi:
- Thu kết quả của ba nhóm nhanh nhất.
- Mỗi đáp án đúng được 2 điểm.
- Nhóm nào có điểm cao nhất được chọn quà. Nếu gắp vào hộp không có quà thì quyền lựa chọn sẽ chuyển sang nhóm có điểm cao tiếp theo. Nếu cả ba nhóm đều chọn vào hộp không có quà thì nhóm có điểm cao nhất sẽ được nhận quà.

Bài 3. Cho sơ đồ phản ứng: Na + O2 --> Na2O ( Natri oxit)
Cho Na = 23, O = 16
Hãy tính toán để điền kết quả đúng vào bảng sau:
( Hoạt động nhóm 10 người trong 3 phút)
0,1
0,2
0,4 ( mol)
3,2
9,2 (g)
Hướng giải: mNa2O ? nNa2O
nNa ? mNa
nO2 ? mO2
PTHH
hộp quà may mắn
Phần thưởng là một tràng pháo tay!
Ôi! Thật buồn vì nhóm mình chọn vào hộp không có quà rồi.
Nhóm bạn thật ga lăng vì đã nhường quyền lựa chọn quà cho nhóm khác.
Chúc mừng nhóm bạn
đã được nhận quà!
Bài giải của 2 bạn nhỏ:
Bước 3. Dựa vào phương trình hóa học tìm số mol của CaO tạo thành:
CaCO3 ? CaO + CO2
Theo PTHH: 1mol 1mol 1mol
Theo đầu bài: 1,5 mol ? 1,5 mol ? VCO2(đktc)


Có tính được thể tích khí CO2 thu được ở đktc
không? giải thích.
nCaCO3 ? nCO2 ? VCO2 (đktc)
t0
PTHH
Học các bước tính theo PTHH.
Làm bài tập: 1b; 3a,b sgk/ 75
22.2 sách bài tập.
Tìm hiểu nội dung phần 2 sgk/73.
Ôn lại các công thức chuyển đổi n, m, Vđktc.
Bài tập về nhà
xin chân thành cám ơn
và kính chúc sức khoẻ
Các thầy giáo, cô giáo !
Thí dụ 2 sgk/ 72

Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 42g CaO
Các bước tiến hành:
- Viết PTHH điều chế CaO từ CaCO3
CaCO3 ? CaO + CO2
- Tìm số mol CaO sinh ra sau phản ứng:
nCaO =

- Tìm số mol CaO thu được sau khi nung:
Theo phương trình hóa học ta có:
Muốn điều chế được 1mol CaO cần phải nung 1mol CaCO3
Vậy: Muốn điều chế được 0,75 mol CaO cần phải nung 0,75 mol CaCO3
- Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng:
mCaCO3 = nCaCO3 . MCaCO3 = 0,75 . 100 = 75 (g)
mCaO
MCaO
42
56
=
=
0,75(mol)
to
Bài giải:
Ta có: VHCl (đktc) = 8,96(l) ?nHCl =

H2 + Cl2 ? 2 HCl (khí hiđrô clorua)
Theo PTHH: 1 mol 2 mol
Theo đầu bài: x mol ? 0,4 mol


nCl2 = 0,2 (mol) => mCl2 = nCl2 . MCl2 = 0,2 . 71 = 14,2 (g)
Vậy khối lượng khí Clo cần dùng là 14,2 (g).
Khí hiđro tác dụng với khí clo theo sơ đồ phản ứng sau:
H2 + Cl2 - -> HCl (khí hiđrô clorua)
Sau phản ứng người ta thu được 8,96 lít khí hiđrô clorua ở đktc.
Khối lượng khí clo cần dùng là:
A. 7,1 g B. 9,2 g C. 14,2 g D. 1,42g.
Hãy lựa chọn đáp án đúng và trình bầy lời giải. Cho H = 1, Cl = 35.5
Bài 2
0,4 (mol)
22,4
8,96
22,4
0,4 . 1
2
= 0,2 (mol)
=> x =
=
=
VHCl (đktc)
to
to
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thi Thanh Hien
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)