Bài 22. Tính theo phương trình hoá học

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Có | Ngày 23/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tính theo phương trình hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Xin chào các em !
Chúc các em học tốt !
Tiết 32 :
I/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Thí dụ 1: Nung Kali clorat KClO3, thu được kali ckorua KCl và khí oxi O2 theo sơ đồ:
KClO3 KCl + O2
Tính khối lượng của Kali clorat cần dùng để điều chế được 19,2 g khí oxi.
Thí dụ 1: Nung Kali clorat KClO3, thu được kali ckorua KCl và khí oxi O2 theo sơ đồ:
KClO3 KCl + O2
Tính khối lượng của Kali clorat cần dùng để điều chế được 19,2 g khí oxi.
- Số mol khí oxi tạo thành :
nO2 =
m : M =
19,2 : 32
= 0,6 (mol)
- Số mol KClO3 cần dùng :
Theo PTHH, ta có :
?
KClO3 - -> KCl + O2
- PTHH :
nKClO3 = . nO2
2
2
3
2 / 3
= 2 / 3 . 0,6
= 0,4 (mol)
- Khối lượng KClO3 cần dùng:
m KClO3 =
n . M =
0,4 . 122.5 =
49 (g)
Giải:
Thí dụ 2 : Cho sơ đồ: CaCO3 CaO + CO2
Khi nung 75 g CaCO3 thì có thể thu được bao nhiêu gam vôi sống CaO ?
Giải:
- PTHH:
- Số mol CaCO3 bị phân huỷ:
nCaCO3 =.................=.................=...............
- Số mol CaO thu được :
Theo PTHH,ta có:
nCaO =......... ..... =.................
- Khối lượng CaO thu được :
mCaO =.............=....................=...............
CaCO3 CaO + CO2
m : M
75 : 100
0,75 (mol)
n . M
42 (g)
0,75 . 56
0,75 (mol)
nCaCO3
* Các bước giải:
Bước 1 : Viết ...................................(1)
Bước 2 : Chuyển đổi khối lượng chất đã cho thành ................(2) chất.
Bước 3 : Dựa vào phương trình hoá học để tìm ................(3) chất tham gia hoặc chất tạo thành.
Bước 4 : Chuyển đổi số mol chất thành ............................(4) bằng công thức:...................(5)
I/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?
số mol
phương trình hoá học
khối lượng
m = n . M
số mol
Bài tập 1b/trang 75: Sắt tác dụng với axit clohiđric: Fe + 2 HCI FeCI2 + H2
Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng,hãy tìm khối lượng axit clohiđric cần dùng?
- Số mol sắt tham gia phản ứng :
n Fe = m : M = 2,8 : 56 = 0,05 (mol)
- Số mol HCI cần dùng :
Theo PTHH, ta có :
nHCI = 2 . n Fe = 2 . 0,05 = 0,1 (mol)
- Khối lượng HCI cần dùng:
mHCI = n . M = 0,1 . 36,5 = 3,65 (g)
Giải: Fe + 2 HCI FeCI2 + H2
DẶN DÒ :
Học bài
Làm các bài tập 2a, 3ab trang 75
Ôn kiến thức về chuyển đổi giữa thể tích chất khí và lượng chất.
Xem trước cách tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm.
Chào tạm biệt các em!
Chào tạm biệt các em!
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM:............
Thí dụ 2 : Cho sơ đồ: CaCO3 CaO + CO2
Khi nung 75 g CaCO3 thì có thể thu được bao nhiêu gam vôi sống CaO ?
Giải:
- PTHH:................................................................
- Số mol CaCO3 bị phân huỷ:
nCaCO3 =.................=.................=...............
- Số mol CaO thu được :
Theo PTHH,ta có:
nCaO =......... ..... =.................
- Khối lượng CaO thu được :
mCaO =.............=....................=...............
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Có
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)