Bài 22. Tính theo phương trình hoá học

Chia sẻ bởi Huỳnh Khánh Trường | Ngày 23/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tính theo phương trình hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

29/11/08
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VỀ DỰ CHUYÊN ĐỀ-HỘI GIẢNG MÔN HÓA HỌC - NĂM HỌC 2008-2009
Câu 2: H�y l?p c�c PTHH sau v� cho bi?t t? l? s? nguy�n t?,s? ph�n t? c?a c�c ch?t:
Nhơm + axit sunfuric nhơm sunfat + khí hidro
(H2SO4) ( Al2(SO4)3 )
KIỂM TRA BÀI CŨ
C�u1: H�y l?p nhanh c�c CTHH c?a c�c h?p ch?t sau:
a/ Nhơm oxit c/ D?ng(II) sunfat
b/ Bari hidroxit d/ S?t (III) clorua.
Câu 1:
Câu 2:
ĐÁP ÁN
a/ Nhôm oxit: Al2O3
b/ Bari hiđrôxit : Ba(OH)2
c/ Đồng(II) sunfat: CuSO4
d/ Sắt(III) clorua: FeCl3
2 Al + 3 H2SO4  Al2(SO4)3 + 3 H2
Al : H2SO4 : Al2(SO4)3 : H2 = 2: 3 : 1 : 3
Tuần 16
Tiết 32
NỘI DUNG:
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
TIẾT 1:
I. Tính khối lượng chất tham gia , sản phẩm:
Thí d? 1 :
Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic.
Hãy tính khối lượng vôi sống (CaO) thu được khi nung
150g đá vôi.
1/ Tính kh?i lu?ng s?n ph?m:

I. Tính khối lượng chất tham gia, sản phẩm:
Số mol của CaCO3 tham gia ph?n ?ng
Gi?i
Số mol CaO sinh ra :
Khối lượng của CaO thu được:
m = n . M = 1,5 . 56 = 84(g)
nCaO = 1,5 . 1 = 1,5 (mol)
Các bước tiến hành:
Bước 1: Viết phương trình hoá học
Bước 2: Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất
Bước 3: Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tạo thành.
Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng:
m = n. M
1mol 1 mol
1,5mol x mol?
1/ Tính khối lượng sản phẩm
Thí dụ 1 :
Thí dụ 2 : Đốt cháy sắt trong bình chứa oxi thu được 23,2g oxit sắt từ ( Fe3O4).Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng?
3 Fe + 2O2 Fe3O4
3 mol 2 mol 1 mol
Số mol của 23,2 g Fe3O4 tạo thành là:
Số mol sắt tham gia phản ứng là:
Khối lượng sắt tham gia phản ứng là:
mFe = nFe . MFe = 0,3 . 56 = 16,8 g
Giải:
x mol 0,1 mol
x = nFe = 0,1 . 3 = 0,3 (mol)
Thảo luận
(4`)
2/ Tính khối lượng chất tham gia:
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
I. Tính khối lượng chất tham gia , sản phẩm:
* Các bước tiến hành: ( SGK)
- ChuyĨn �ỉi kh�i l�ỵng ch�t th�nh s� mol ch�t
- Dựa vào phương trình hoá học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.
- ChuyĨn �ỉi s� mol ch�t th�nh kh�i l�ỵng
- Viết phương trình hoá học.
m = n. M
1/ Tính khối lượng sản phẩm:
2/ Tính khối lượng chất tham gia:
Sắt tác dụng với axit clohiđric tạo thành sắt(II) clorua(FeCl2) và khí hiđro.Nếu có 2,8g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm khối lượng axit clohiđric cần dùng?
Tóm tắt:
mFe = 2,8g
mHCl = ? g
Giải
PTHH : Fe + 2 HCl ? FeCl2 + H2
Số mol 2,8g sắt tham gia phản ứng:
1 mol 2 mol
Số mol axit clohiđric cần dùng:
nHCl = 0,05 . 2 = 0,1( mol)
Khối lượng axit clohiđric cần dùng:
mHCl = nHCl . MHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65(g )
0,05 mol x mol?
BÀI TẬP CỦNG CỐ:
Đốt cacbon trong không khí tạo thành khí CO2 gaây hieäu öùng nhaø kính laøm traùi ñaát noùng daàn leân.
Nếu sử dụng 1,8g cacbon, hãy tính:
a/ Khối lượng khí CO2 sinh ra.
b / Lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng cacbon trên.

Số mol cacbon tham gia phản ứng:
1mol 1mol 1 mol
0,15 mol x mol y mol
a/ Khối lượng CO2 sinh ra:
b/ Khối lượng oxi cần dùng:
Giải:
Biện pháp khắc phục:
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho PTHH sau
CuCl2 + NaOH Cu(OH)2 + NaCl
Tỉ lệ số phân tử của các chất trong phương trình là:
a / 2:2:1:1 b/ 1:2:1:2
c/ 1:1:2:2 d/ 2:1:2:1
Câu 2: Cho 6.5g kẽm tác dụng với khí Oxi. Khối lượng kẽm oxit sinh ra là:
a/ 7,2g b/ 8g c/ 8,1g d/ 8,2g
N?I DUNG C?N NH?

Các bước tiến hành:
Bửụực1:Viết phương trình hoá học.
Bửụực2:Chuyển đổi khối lượng chất( theồ tớch chaỏt) thành số mol chất.


m = n.M
Bước3:D�a v�o PTHH �Ĩ t�m s� mol ch�t tham gia hoỈc ch�t t�o th�nh.
Bước4:ChuyĨn �ỉi s� mol ch�t th�nh kh�i l�ỵng theo y�u c�u �Ị b�i.
Dặn dò
*L�m b�i t?p3 a, b trang 75 ( SGK).
* Ôn lại các kiến thức cơ bản về :
- Viết phương trình phản ứng.
- Các công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí .
* Xem baứi " Tớnh theo PTHH" muùc 2/ Baống caựch naứo coự theồ tỡm theồ tớch chaỏt khớ tham gia vaứ saỷn phaồm.
* Chu?n b? b�i t?p 2, 5 / 75, 76 SGK
BÀI GIẢNG ĐẾN ĐÂY XIN KẾT THÚC.
CẢM ƠN PHÒNG GD ĐÃ TẠO ĐIỀU KIỆN CHO CHÚNG TÔI THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ. CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ ĐÃ NHÍN CHÚT THỜI GIAN ĐẾN DỰ

Các bước tiến hành:
Bước 1: Viết phương trình hoá học
Bước 2: Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất
Bước 3: Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia
Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng:
m = n. M
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Khánh Trường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)