Bài 22. Tính theo phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngân |
Ngày 23/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tính theo phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Hoá học
BÀI 22 - TIẾT 32
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
GIÁO VIÊN: HOÀNG NHUNG
TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy khoanh tròn vào trước chữ cái A,B,C,D
đứng trước phương án trả lời đúng trong những câu sau:
t0
t0
t0
t0
ĐÁP ÁN
Câu1: D Câu3: D
Câu2: B Câu4: C
Hãy khoanh tròn vào trước chữ cái A,B,C,D
đứng trước phương án trả lời đúng trong những câu sau:
t0
t0
t0
t0
B
D
C
D
Câu4: Khi nung Cu(OH)2 thu được CuO và H2O. PTHH đúng của phản ứng trên là
Cu(OH)2 CuO + H2O
t0
hệ số:
tỉ lệ số phân tử:
nếu có : N phân tử
tỉ lệ số mol:
1 1 1
1 : 1 : 1
: N phân tử : N phân tử
1 mol : 1 mol : 1 mol
hệ số:
1 1 1
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
t0
tỉ lệ số phân tử:
2 : 1 : 3
nếu có : 2N phân tử
: N phântử : 3N phântử
tỉ lệ số mol:
2 mol : 1 mol : 3 mol
Bài 22: TIẾT 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
1.
a. Ví dụ :
- Bài toán 1:
BÀI TOÁN 1: Khi nung 19,6g Cu(OH)2 thu được CuO và H2O
a. Lập PTHH.
b. Tính số mol Cu(OH)2 tham gia phản ứng ?
c. Tính số mol CuO thu được ?
d. Tính khối lượng của CuO tạo thành ?
BÀI TOÁN 1:
Cu(OH)2 → CuO + H2O
1mol 1mol 1mol
b. có
có
theo tỉ lệ PT có :
d. có
t0
BÀI TOÁN 1:
Cu(OH)2 → CuO + H2O
1mol 1mol 1mol
b. có
có
theo tỉ lệ PT có :
d. có
t0
Qua bài toán 1: Khi biết khối lượng chất tham gia phản ứng Cu(OH)2 thì qua những bước nào có thể tính được khối lượng của chất sản phẩm CuO ?
BÀI TOÁN 2:
Hoà tan Na2O vào H2O thu được 12g NaOH. Hãy tính khối lượng Na2O đem hoà tan ?
BÀI TOÁN 2:
Hoà tan Na2O vào H2O thu được 12g NaOH. Hãy tính khối lượng Na2O đem hoà tan ?
G:
Na2O + H2O 2 NaOH
1 mol 1 mol 2 mol
Có
Theo tỉ lệ PT :
BÀI TOÁN 2:
Na2O + H2O 2 NaOH
1 mol 1 mol 2 mol
Có
Theo tỉ lệ PT :
Qua bài toán 2: Khi biết khối lượng sản phẩm phản ứng NaOH, thì qua những bước nào có thể tính được khối lượng của chất tham gia phản ứng Na2O?
Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?
Bài 22: TIẾT 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
1.
a. Ví dụ :
- Bài toán 1:
- Bài toán 2:
Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia hoặc và sản phẩm ?
b. Các bước:
Các bước giải bài toán tính theo PTHH
1. Lập PTHH.
2. Chuyển đổi khối lượng chất (chất tham gia hoặc sản phẩm ) thành số mol chất ?
3. Dựa vào PTHH , tính số mol chất cần tìm (chất tham gia hoặc sản phẩm )
4. Chuyển đổi số mol chất cần tìm thành khối lượng (n = m.M)
BÀI TOÁN 3:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
H2O H2 + O2
A. Tính khối lượng nước cần thiết để điều chế được 16g oxi ?
B. Tính khối lượng khí H2 thu được ở trên ?
điện phân
BÀI TOÁN 3:
điện phân
BÀI TOÁN 3:
điện phân
= 18 - 16 = 2g
= 18 - 16 = 2g
Bài tập1 phần b/71SGK:
Sắt tác dụng với axit clohiđric :
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Nếu có 2,8g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
b. khối lượng axit clohiđric cần dùng ?
Bài 1b/71 SGK :
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
có
Theo PT có
nHCl = 2nFe = 0,05.2 = 0,1 mol.
mHCl = n.M = 0,1.36,5
= 3,65g.
Bài tập củng cố
Câu1: Cacbon cháy trong oxi sinh ra khí cacbonic
C + O2 CO2
Khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol C là
A. 6,4g. C. 9,6g.
B. 12,8g. D. 3,2g.
t0
B
Câu2: Đề bài : Đem phân huỷ 10g CaCO3 thu được CaO và CO2. Tính khối lượng CaO thu được ?
Giải : Bạn AN đã giải bài toán như sau:
CaO + CO2 CaCO3
có:
Theo tỉ lệ PT :
→ mCaO = n .M = 0,1. 56 = 5,6 (g).
Hãy cho biết bạn An làm bài như vậy đã đúng chưa ?
to
GHI NHỚ:
Các bước giải bài toán tính theo PTHH:
1. Lập PTHH.
2. Chuyển đổi khối lượng chất ( tham gia hoặc sản phẩm ) thành số mol chất ?
3. Dựa vào PTHH , tính số mol chất cần tìm (tham gia hoặc sản phẩm )
4. Chuyển đổi số mol chất cần tìm thành khối lượng ( n = m.M )
Bài tập về nhà:
1.Học bài .
2.Hoàn thành tiếp bài 3a,b /71 SGK vào vở BT.
3. Đọc và tìm hiểu trước mục2.Bài 22: Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm ?
TRÒ CHƠI
THI GIẢI TOÁN NHANH
6,4 g oxi tham gia phản ứng hoàn toàn với sắt theo sơ đồ phản ứng sau:
Fe + O2 Fe3O4
Tính khối lượng Fe3O4 ?
t0
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
BÀI 22 - TIẾT 32
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
GIÁO VIÊN: HOÀNG NHUNG
TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy khoanh tròn vào trước chữ cái A,B,C,D
đứng trước phương án trả lời đúng trong những câu sau:
t0
t0
t0
t0
ĐÁP ÁN
Câu1: D Câu3: D
Câu2: B Câu4: C
Hãy khoanh tròn vào trước chữ cái A,B,C,D
đứng trước phương án trả lời đúng trong những câu sau:
t0
t0
t0
t0
B
D
C
D
Câu4: Khi nung Cu(OH)2 thu được CuO và H2O. PTHH đúng của phản ứng trên là
Cu(OH)2 CuO + H2O
t0
hệ số:
tỉ lệ số phân tử:
nếu có : N phân tử
tỉ lệ số mol:
1 1 1
1 : 1 : 1
: N phân tử : N phân tử
1 mol : 1 mol : 1 mol
hệ số:
1 1 1
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
t0
tỉ lệ số phân tử:
2 : 1 : 3
nếu có : 2N phân tử
: N phântử : 3N phântử
tỉ lệ số mol:
2 mol : 1 mol : 3 mol
Bài 22: TIẾT 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
1.
a. Ví dụ :
- Bài toán 1:
BÀI TOÁN 1: Khi nung 19,6g Cu(OH)2 thu được CuO và H2O
a. Lập PTHH.
b. Tính số mol Cu(OH)2 tham gia phản ứng ?
c. Tính số mol CuO thu được ?
d. Tính khối lượng của CuO tạo thành ?
BÀI TOÁN 1:
Cu(OH)2 → CuO + H2O
1mol 1mol 1mol
b. có
có
theo tỉ lệ PT có :
d. có
t0
BÀI TOÁN 1:
Cu(OH)2 → CuO + H2O
1mol 1mol 1mol
b. có
có
theo tỉ lệ PT có :
d. có
t0
Qua bài toán 1: Khi biết khối lượng chất tham gia phản ứng Cu(OH)2 thì qua những bước nào có thể tính được khối lượng của chất sản phẩm CuO ?
BÀI TOÁN 2:
Hoà tan Na2O vào H2O thu được 12g NaOH. Hãy tính khối lượng Na2O đem hoà tan ?
BÀI TOÁN 2:
Hoà tan Na2O vào H2O thu được 12g NaOH. Hãy tính khối lượng Na2O đem hoà tan ?
G:
Na2O + H2O 2 NaOH
1 mol 1 mol 2 mol
Có
Theo tỉ lệ PT :
BÀI TOÁN 2:
Na2O + H2O 2 NaOH
1 mol 1 mol 2 mol
Có
Theo tỉ lệ PT :
Qua bài toán 2: Khi biết khối lượng sản phẩm phản ứng NaOH, thì qua những bước nào có thể tính được khối lượng của chất tham gia phản ứng Na2O?
Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?
Bài 22: TIẾT 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
1.
a. Ví dụ :
- Bài toán 1:
- Bài toán 2:
Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia hoặc và sản phẩm ?
b. Các bước:
Các bước giải bài toán tính theo PTHH
1. Lập PTHH.
2. Chuyển đổi khối lượng chất (chất tham gia hoặc sản phẩm ) thành số mol chất ?
3. Dựa vào PTHH , tính số mol chất cần tìm (chất tham gia hoặc sản phẩm )
4. Chuyển đổi số mol chất cần tìm thành khối lượng (n = m.M)
BÀI TOÁN 3:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
H2O H2 + O2
A. Tính khối lượng nước cần thiết để điều chế được 16g oxi ?
B. Tính khối lượng khí H2 thu được ở trên ?
điện phân
BÀI TOÁN 3:
điện phân
BÀI TOÁN 3:
điện phân
= 18 - 16 = 2g
= 18 - 16 = 2g
Bài tập1 phần b/71SGK:
Sắt tác dụng với axit clohiđric :
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Nếu có 2,8g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
b. khối lượng axit clohiđric cần dùng ?
Bài 1b/71 SGK :
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
có
Theo PT có
nHCl = 2nFe = 0,05.2 = 0,1 mol.
mHCl = n.M = 0,1.36,5
= 3,65g.
Bài tập củng cố
Câu1: Cacbon cháy trong oxi sinh ra khí cacbonic
C + O2 CO2
Khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol C là
A. 6,4g. C. 9,6g.
B. 12,8g. D. 3,2g.
t0
B
Câu2: Đề bài : Đem phân huỷ 10g CaCO3 thu được CaO và CO2. Tính khối lượng CaO thu được ?
Giải : Bạn AN đã giải bài toán như sau:
CaO + CO2 CaCO3
có:
Theo tỉ lệ PT :
→ mCaO = n .M = 0,1. 56 = 5,6 (g).
Hãy cho biết bạn An làm bài như vậy đã đúng chưa ?
to
GHI NHỚ:
Các bước giải bài toán tính theo PTHH:
1. Lập PTHH.
2. Chuyển đổi khối lượng chất ( tham gia hoặc sản phẩm ) thành số mol chất ?
3. Dựa vào PTHH , tính số mol chất cần tìm (tham gia hoặc sản phẩm )
4. Chuyển đổi số mol chất cần tìm thành khối lượng ( n = m.M )
Bài tập về nhà:
1.Học bài .
2.Hoàn thành tiếp bài 3a,b /71 SGK vào vở BT.
3. Đọc và tìm hiểu trước mục2.Bài 22: Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm ?
TRÒ CHƠI
THI GIẢI TOÁN NHANH
6,4 g oxi tham gia phản ứng hoàn toàn với sắt theo sơ đồ phản ứng sau:
Fe + O2 Fe3O4
Tính khối lượng Fe3O4 ?
t0
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)