Bài 22. Tính theo phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Hoàng Đình Tuấn |
Ngày 23/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tính theo phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
GV. HOÀNG ĐÌNH TUẤN
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP !
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoà tan Na2O vào 2,7g H2O thu được 12g NaOH. Hãy tính khối lượng Na2O đem hoà tan ?
KIỂM TRA BÀI CŨ.
Trả lời.
Hoà tan Na2O vào 2,7g H2O thu được 12g NaOH. Hãy tính khối lượng Na2O đem hoà tan ?
Gọi x là khối lượng của Na2O
Áp dụng ĐLBT khối lượng:
Na2O + H2O 2 NaOH
x g 2,7 g 12 g
=> X = 12- 2,7 = 9,3(gam)
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
BÀI 22.
I. Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm.
BÀI TOÁN 1:
Hoà tan Na2O vào H2O thu được 12g NaOH. Hãy tính khối lượng Na2O đem hoà tan ?
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
BÀI 22.
Giải
Các bước tiến hành giải bài toán tính khối lượng của chất tham gia và sản phẩm:
1. Lập PTHH.
2. Chuyển đổi khối lượng chất (chất tham gia hoặc sản phẩm ) thành số mol chất.
3. Dựa vào PTHH , tính số mol chất cần tìm (chất tham gia hoặc sản phẩm )
4. Chuyển đổi số mol chất cần tìm thành khối lượng chất (m = n.M)
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
BÀI 22.
Bài toán 2: Khi nung 19,6g Cu(OH)2 thu được CuO và H2O
Tính khối lượng của CuO tạo thành sau phản ứng?
+ Khối lượng CuO thu được:
mCuO = 0,2 x 80 = 16 (gam)
+ PTHH
+ Số mol của Cu(OH)2 P/Ư
1 mol 1 mol 1 mol
0,2 mol 0,2 mol
+ Theo PTHH
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
BÀI 22.
I. Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm.
Thảo luận
BÀI TOÁN 3:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
H2O H2 + O2
Sau khi phản ứng kết thúc thu được 16g oxi.
A. Tính khối lượng nước cần dùng.
B. Tính khối lượng khí H2 thu được sau phản ứng.
điện phân
Giải:
Ta có PTHH
2H2O 2 H2 + O2
Theo PT 2. 18 g 2. 2g 32g
Theo đề x g y g 16 g
Vậy: x = H2O
y = H2
*Trường hợp gặp bài toán cho biết lượng của cả 2 chất phản ứng và yêu cầu tính lượng chất mới sinh ra. Trong số 2 chất phản ứng sẽ có 1 chất phản ứng hết, chất kia có thể phản ứng hết hoặc dư. Lượng chất mới sinh ra tính theo lượng chất nào phản ứng hết. Do đó phải tìm xem trong 2 chất, chất nào phản ứng hết.
Cách giải: Lập tỉ số:
So sánh 2 tỉ số, tỉ số nào lớn hơn chất đó dư, chất kia phản ứng hết. Tính toán các chất còn lại theo chất phản ứng hết.
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
BÀI 22.
Lưu ý:
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
BÀI 22.
C
VD:
A + B
Với
Số mol chất A (theo PT)
Số mol chất A (theo đề bài)
Số mol chất B (theo đề bài)
Số mol chất B (theo PT)
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
BÀI 22.
I. Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm.
Cho 0,5 mol CaO tác dụng với 2mol CO2. Tính khối lượng đá vôi CaCO3 tạo thành sau phản ứng?
- Bài toán 4:
Giải:
PTHH CaO + CO2 CaCO3
Theo PTHH 1 mol 1mol 1mol
Theo đề 0,5 mol 2mol
Lập tỉ số:
=>
Nên số mol CaCO3 tính theo số mol CaO
Bài tập củng cố
Câu1: Cacbon cháy trong oxi sinh ra khí cacbonic
C + O2 CO2
Khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol C là
A. 6,4g. C. 9,6g.
B. 12,8g. D. 3,2g.
t0
B
Câu2: Đề bài : Đem phân huỷ 10g CaCO3 thu được CaO và CO2. Tính khối lượng CaO thu được ?
Giải : Bạn AN đã giải bài toán như sau:
CaO + CO2 CaCO3
có:
Theo tỉ lệ PT :
→ mCaO = n .M = 0,1. 56 = 5,6 (g).
Hãy cho biết bạn An làm bài như vậy đã đúng chưa ?
to
GHI NHỚ:
Các bước giải bài toán tính theo PTHH:
1. Lập PTHH.
2. Chuyển đổi khối lượng chất ( tham gia hoặc sản phẩm ) thành số mol chất ?
3. Dựa vào PTHH , tính số mol chất cần tìm (tham gia hoặc sản phẩm )
4. Chuyển đổi số mol chất cần tìm thành khối lượng ( n = m.M )
Bài tập về nhà:
1.Học bài .
2.Hoàn thành tiếp bài 3a,b /71 SGK vào vở BT.
3. Đọc và tìm hiểu trước mục2.Bài 22: Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm ?
TRÒ CHƠI
THI GIẢI TOÁN NHANH
6,4 g oxi tham gia phản ứng hoàn toàn với sắt theo sơ đồ phản ứng sau:
Fe + O2 Fe3O4
Tính khối lượng Fe3O4 ?
t0
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QÚI THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP !
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoà tan Na2O vào 2,7g H2O thu được 12g NaOH. Hãy tính khối lượng Na2O đem hoà tan ?
KIỂM TRA BÀI CŨ.
Trả lời.
Hoà tan Na2O vào 2,7g H2O thu được 12g NaOH. Hãy tính khối lượng Na2O đem hoà tan ?
Gọi x là khối lượng của Na2O
Áp dụng ĐLBT khối lượng:
Na2O + H2O 2 NaOH
x g 2,7 g 12 g
=> X = 12- 2,7 = 9,3(gam)
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
BÀI 22.
I. Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm.
BÀI TOÁN 1:
Hoà tan Na2O vào H2O thu được 12g NaOH. Hãy tính khối lượng Na2O đem hoà tan ?
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
BÀI 22.
Giải
Các bước tiến hành giải bài toán tính khối lượng của chất tham gia và sản phẩm:
1. Lập PTHH.
2. Chuyển đổi khối lượng chất (chất tham gia hoặc sản phẩm ) thành số mol chất.
3. Dựa vào PTHH , tính số mol chất cần tìm (chất tham gia hoặc sản phẩm )
4. Chuyển đổi số mol chất cần tìm thành khối lượng chất (m = n.M)
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
BÀI 22.
Bài toán 2: Khi nung 19,6g Cu(OH)2 thu được CuO và H2O
Tính khối lượng của CuO tạo thành sau phản ứng?
+ Khối lượng CuO thu được:
mCuO = 0,2 x 80 = 16 (gam)
+ PTHH
+ Số mol của Cu(OH)2 P/Ư
1 mol 1 mol 1 mol
0,2 mol 0,2 mol
+ Theo PTHH
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
BÀI 22.
I. Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm.
Thảo luận
BÀI TOÁN 3:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
H2O H2 + O2
Sau khi phản ứng kết thúc thu được 16g oxi.
A. Tính khối lượng nước cần dùng.
B. Tính khối lượng khí H2 thu được sau phản ứng.
điện phân
Giải:
Ta có PTHH
2H2O 2 H2 + O2
Theo PT 2. 18 g 2. 2g 32g
Theo đề x g y g 16 g
Vậy: x = H2O
y = H2
*Trường hợp gặp bài toán cho biết lượng của cả 2 chất phản ứng và yêu cầu tính lượng chất mới sinh ra. Trong số 2 chất phản ứng sẽ có 1 chất phản ứng hết, chất kia có thể phản ứng hết hoặc dư. Lượng chất mới sinh ra tính theo lượng chất nào phản ứng hết. Do đó phải tìm xem trong 2 chất, chất nào phản ứng hết.
Cách giải: Lập tỉ số:
So sánh 2 tỉ số, tỉ số nào lớn hơn chất đó dư, chất kia phản ứng hết. Tính toán các chất còn lại theo chất phản ứng hết.
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
BÀI 22.
Lưu ý:
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
BÀI 22.
C
VD:
A + B
Với
Số mol chất A (theo PT)
Số mol chất A (theo đề bài)
Số mol chất B (theo đề bài)
Số mol chất B (theo PT)
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
BÀI 22.
I. Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm.
Cho 0,5 mol CaO tác dụng với 2mol CO2. Tính khối lượng đá vôi CaCO3 tạo thành sau phản ứng?
- Bài toán 4:
Giải:
PTHH CaO + CO2 CaCO3
Theo PTHH 1 mol 1mol 1mol
Theo đề 0,5 mol 2mol
Lập tỉ số:
=>
Nên số mol CaCO3 tính theo số mol CaO
Bài tập củng cố
Câu1: Cacbon cháy trong oxi sinh ra khí cacbonic
C + O2 CO2
Khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol C là
A. 6,4g. C. 9,6g.
B. 12,8g. D. 3,2g.
t0
B
Câu2: Đề bài : Đem phân huỷ 10g CaCO3 thu được CaO và CO2. Tính khối lượng CaO thu được ?
Giải : Bạn AN đã giải bài toán như sau:
CaO + CO2 CaCO3
có:
Theo tỉ lệ PT :
→ mCaO = n .M = 0,1. 56 = 5,6 (g).
Hãy cho biết bạn An làm bài như vậy đã đúng chưa ?
to
GHI NHỚ:
Các bước giải bài toán tính theo PTHH:
1. Lập PTHH.
2. Chuyển đổi khối lượng chất ( tham gia hoặc sản phẩm ) thành số mol chất ?
3. Dựa vào PTHH , tính số mol chất cần tìm (tham gia hoặc sản phẩm )
4. Chuyển đổi số mol chất cần tìm thành khối lượng ( n = m.M )
Bài tập về nhà:
1.Học bài .
2.Hoàn thành tiếp bài 3a,b /71 SGK vào vở BT.
3. Đọc và tìm hiểu trước mục2.Bài 22: Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm ?
TRÒ CHƠI
THI GIẢI TOÁN NHANH
6,4 g oxi tham gia phản ứng hoàn toàn với sắt theo sơ đồ phản ứng sau:
Fe + O2 Fe3O4
Tính khối lượng Fe3O4 ?
t0
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QÚI THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Đình Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)