Bài 22. Tính theo phương trình hoá học

Chia sẻ bởi Nguyễn Phạm Hòa | Ngày 23/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tính theo phương trình hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

B�i 22
TớNH THEO PHUONG TRèNH HểA H?C

GVTH:Ph?m Th? Minh Tõm
HÓA HỌC 8
Kiểm tra bài:

Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất.
Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí.
m = n x M (g)

m: khối lượng chất
n : số mol chất
M: khối lượng mol chất
m
n = — (mol)
M
M
n = — (mol)
m
V = 22,4 x n (l)
n : số mol chất
V : thể tích khí (đktc)
22,4 : thể tích 1 mol khí (®ktc)
V
n = — (mol)
22,4
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
VD1: Nung đá vôi, thu được vôi sống và
khí cacbonic:
to
CaCO3 → CaO + CO2
Hãy tính khối lượng vôi sống thu được khi
nung 50g CaCO3.
Gợi ý:
- tìm số mol CaCO3 tham gia phản ứng.
- dựa vào tỉ lệ các chất tham gia và tạo thành trong phương trình để tìm số mol CaO tạo thành.
- từ đó tìm khối lượng CaO thu được.
Bài giải:
- Số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
nCaCo3 = m CaCo3 : MCaCo3 = 50 : 100 = 0,5 (mol)
- Tìm số mol CaO thu được sau khi nung:
to
CaCO3 → CaO + CO2
1 mol CaCO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được 1 mol CaO → nCaO = nCaCo3 = 0,5 mol
- Tìm khối lượng vôi sống CaO thu được:
mCaO = n x MCaO = 0,5 x 56 = 28 (g) CaO

VD2: Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 42g CaO.
Gợi ý:
- tìm số mol CaO tạo thành.
- viết phương trình hóa học điều chế CaO từ CaCO3.
- dựa vào tỉ lệ các chất tham gia và tạo thành trong phương trình để tìm số mol CaCO3 tham gia phản ứng.
- từ đó tìm khối lượng CaCO3 cần nung.
Bài giải:
- Tìm số mol CaO sinh ra sau phản ứng:
nCaO = mCaO : MCaO = 42 : 56 = 0,75 (mol)
Tìm số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
to
CaCO3 → CaO + CO2
Theo PTHH: muốn điều chế 1 mol CaO cần nung 1 mol CaCO3 → nCaCO3 = nCaO = 0,75 (mol)
- Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng:
mCaCO3 = n x MCaCO3 = 0,75 x 100 = 75 (g) CaCO3
1. Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?
VD1: Cacbon cháy trong không khí sinh ra khí cacbonic:
to
C + O2 → CO2
Hãy tìm thể tích khí cacbonic (đktc) sinh ra, nếu có 2,8 (l) khí oxi tham gia phản ứng.
Gợi ý:
Tìm số mol oxi tham gia phản ứng.
Tìm số mol CO2 sinh ra sau phản ứng dựa vào tỉ lệ các chất trong PTHH.
Tìm thể tích CO2 (đktc) sinh ra sau phản ứng.
Bài giải:
- Tìm số mol khí oxi tham gia phản ứng:
nO2 = 4 : 22 = 0,125 (mol) O2
Tìm số mol CO2 sinh ra sau phản ứng:
to
C + O2 → CO2
Theo phương trình hóa học:
1 mol O2 tham gia phản ứng, sinh ra 1 mol CO2.
→ nCO2 = nO2 = 0,125 (mol)
Tìm thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra sau phản ứng:
VCO2 = 22,4 x n = 22,4 x 0,125 = 2,8 (l)
VD2: Hãy tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24 (g) cacbon.
Gợi ý:
Tìm số mol cacbon tham gia phản ứng.
- Viết PTHH của cacbon cháy trong oxi.
Tìm số mol O2 tham gia phản ứng.
Tìm thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
Bài giải:
Tìm số mol cacbon tham gia phản ứng:
nC = 24 : 12 = 2 (mol)
Viết PTHH của cacbon cháy trong oxi:
to
C + O2 → CO2
Tìm số mol O2 tham gia phản ứng.
Tìm thể tích khí oxi cần dùng (đktc)

Các bước tiến hành:
Viết PTHH.
Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất.
Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.
Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m=nxM) hoặc thể tích khí ở đktc (V=22,4xn)
Bài tập củng cố:
Cho khí hiđro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, thu được 0,32 g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.
Viết PTHH xảy ra.
Tính lượng đồng (II) oxit tham gia phản ứng.
Tính thể tích hiđro ở đktc đã tham gia phản ứng.
Tính lượng nước ngưng tụ thu được sau phản ứng.
BTVN: 1, 2, 3, 4 trang 75 SGK.
- Ôn tập lại các khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Phạm Hòa
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)