Bài 22. Tính theo phương trình hoá học

Chia sẻ bởi Huỳnh Công Bình | Ngày 23/10/2018 | 19

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tính theo phương trình hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Ki?m tra
HS2:Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) Cu +.. -----> CuO
b) Zn + HCl -----> ZnCl2 + H2
Fe(OH)3 ------> Fe2O3 + H2O
d) CaO + HNO3 ---->Ca(NO3)2 + ..
HS1:Viết các công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất (số mol) ?
áp dụng tính: a) Khối lượng của:0,75 mol CaCO3
b) Số mol của : 22 g CO2
a) m = 0,75 x 100 =75 g.
b) nCaO = 22/44 = 0,5 mol.
CaCO3
n = (mol)
m = n x M(g)
M
m
HS2:Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) 2Cu + O2 2CuO
b) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
c) 2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
c) CaO +2HNO3 Ca(NO3)2 +H2O
Đáp án
t0
t0



Các em có biết, để điều chế các chất hóa học trong công nghiệp cũng như trong phòng thí nghiệm thì người ta dựa vào phản ứng hóa học. Từ phương trình hoá học có thể tính được lượng chất cần dùng (nguyên liệu) để điều chế một lượng sản phẩm nhất định và ngược lại nếu biết một lượng nguyên liêu xác định người ta có thể tính được một lượng sản phẩm là bao nhiêu.Vậy muốn tính được các lượng chất trên người ta đã làm như thế nào?
Bằng cách nào tìm được khối lượng
chất tham gia và sản phẩm?
Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic
CaCO3 CaO + CO2
Các bước tiến hành:
Tìm số mol CaCO3 tham gia phản ứng:

n = = = 0,75 (mol)

Tìm số mol CaO thu được sau khi nung:
Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:
1 mol CaCO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được 1 mol CaO
Vậy 0,75 mol CaCO3.............0,75 mol CaO
Tìm khối lượng vôi sống (CaO) thu được:
mCaO= n x MCaO = 0,75 x 56 = 42 (g)
CaCO3
M
CaCO3
CaCO3
m
75
100
t0
Hãy tính khối lượng vôi sống thu được khi nung 75 g CaCO3
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 28 g CaO.
Các bước tiến hành:
- Phương trình phản ứng: CaCO3 CaO + CO2
Tìm số mol CaO tham gia phản ứng:

nCaO= = = 0,5 (mol)

Tìm số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:
Muốn điều chế 1 mol CaO cần phải nung 1 mol CaCO3
Vậy muốn điều chế 0, 5mol CaO......0,5 mol CaCO3
Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng :
m = n x M = 0,5 x 100 = 50 (g)
MCaO
mCaO
28
56
to
CaCO3
CaCO3
Các bước tiến hành giải bài toán tính khối lượng của chất tham gia và sản phẩm:
*Bước 1 :Lập phương trình hóa học
*Bước 2:Tính số mol của lượng chất mà đầu bài đã cho
*Bước 3:Tính số mol của chất tạo thành hoặc chất tham gia
theo yêu cầu của bài toán, dựa vào phương trình hóa học.
*Bước 4:Chuyển đổi số mol chất cần tìm thành khối lượng.
Ví dụ 2:
Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 16,8 g CaO.
Lời giải (cách 2)
- Phương trình phản ứng: CaCO3 CaO + CO2
-Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:
Muốn điều chế 56 g CaO cần phải nung 100g CaCO3
Vậy muốn điều chế 16,8 g CaO cần phải nung x g CaCO3

=>x = = 30

Vậy m = 30 (g)
16,8 . 100
56
to
CaCO3
Bài tập 1
Sắt tác dụng với axit clohiđric: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng,em hãy tìm:
a) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.
b) Khối lượng FeCl2 được tạo thành sau phản ứng.
Số mol sắt tham gia phản ứng là: nFe = 2,8/56 = 0,05 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có:
cứ 1 mol sắt thì tác dụng hết với 2 mol HCl
Vậy 0,05 mol sắt.........0,1 mol HCl
Khối lượng của HCl cần dùng là : mHCl = 0,1. 36,5 = 3,65 (g)
b) Theo phương trình hoá học : n = nFe = 0,05 (mol)
Khối lượng của FeCl2 thu được là:m = 0,05.127 = 6,35 (g)
FeCl2
FeCl2
Lời giải
Cách 1:
Bài tập 1
Sắt tác dụng với axit clohiđric: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng,em hãy tìm:
a) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.
b) Khối lượng FeCl2 được tạo thành sau phản ứng.
Theo phương trình phản ứng ta có:
cứ 56 g sắt thì tác dụng hết với 2 x 36,5 =73 g HCl
Vậy 2,8 sắt........(2,8 . 73 ): 56 = 3,65 g HCl
Khối lượng của HCl cần dùng là : mHCl = 3,65 (g)
b) Theo phương trình hoá học :
cứ 56 g sắt tham gia phản ứng thì tạo ra 127 g FeCl2
Vậy 2,8 g sắt ........................(2,8 . 127):56 = 6,35 g FeCl2
Khối lượng của FeCl2 thu được là:m = 6,35 (g)
FeCl2
Lời giải
Cách 2:
Bài tập 2
Cacbon oxit tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit.
a) Hãy viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng của oxi cần dùng để đốt cháy hết 20 mol CO
c) Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và
sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO
và O2 ban đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo
phương trình phản ứng.
Bài tập 2
a) Phương trình phản ứng : 2CO + O2 2CO2
t0
b) Theo phương trình phản ứng ta có:
Cứ 2 mol CO tác dụng hết với 1 mol O2
Vậy 20 mol CO ......10 mol O2
Khối lượng oxi cần dùng là: m = 10 . 32 = 320 (g)
O2
Nội dung cần nhớ
Các bước tiến hành:
B1:Viết phương trình hoá học
B2:Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất
B3:Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia
hoặc chất tạo thành
B4:Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng theo yêu cầu
đề bài
Học thuộc các bước giải bài toán tính khối lượng chất tham gia
và tạo thành.
Làm các bài tập : 3 a,b (SGK/tr75);22.3 (Sbt/tr25)
CB b�i: " Tính theo PTHH (tt)"
Xem tiếp phần II: "Bằng cách nào có thể tìm được
thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?"
Hướng dẫn HS tự học:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Công Bình
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)