Bài 22. Tính theo phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Nguyễn Trung Tiến |
Ngày 23/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tính theo phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô đến dự giờ thăm lớp 8
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Nêu các bước lập phương trình hoá học?
- Áp dụng lập phương trình hoá học có sơ đồ sau:
Fe + HCl ---> FeCl2 + H2
Giải
- Lập phương trình hoá học gồm 3 bước:
+ Viết sơ đồ phản ứng.
+ Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
+ Viết phương trình hoá học.
- Vận dụng lập phương trình hoá học.
Fe + HCl ---> FeCl2 + H2
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Tiết 32- Bài 22: tính theo phương trình hoá học
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Ví dụ 2: Tìm khối lượng của CaCO3 cần dùng để điều chế được 42 g CaO.
Ví dụ 1: Nung đá vôi, thu được vôi sống và cacbonic.
CaCO3 CaO + CO2
Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50 g CaCO3
Tiết 32- Bài 22: tính theo phương trình hoá học
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
*Các bước tiến hành:
- B1: Viết phương trình hoá học.
- B2: Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất (n = m/M).
- B3: Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.
B4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng chất cần tìm
(m = n . M)
Bài tập 1 : Đốt cháy 13 g kẽm (Zn) trong O2 dư, thu được kẽm oxit (ZnO). Hãy tính khối lượng của ZnO được sinh ra.
Bài tập 2: Tìm khối lượng của nhôm (Al), khi đốt a g nhôm trong O2 dư, thì thu được 20,4 g nhôm oxit (Al2O3).
Bài tập 1:
TT: nZn= 13(g); mZnO=?(g).
2 Zn + O2 2 ZnO.
- Tìm số mol Zn tham gia phản ứng:
- Tìm số mol ZnO được sinh ra.
2 Zn + O2 2 ZnO.
Theo PTHH: 2 mol 2 mol.
- Tìm khối lượng ZnO được sinh ra.
- Viết phương trình hoá học:
mZnO= nZnO.MZnO= 0,2 . 81= 16.2 (g)
Theo ĐB:
0,2mol
nZnO=?
Đáp án
Giải
Tiết 32- Bài 22: tính theo phương trình hoá học
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
*Các bước tiến hành:
- B1: Viết phương trình hoá học.
- B2: Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất (n = m : M).
- B3: Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.
B4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng chất cần tìm
( m = n . M).
Bài tập 1 : Đốt cháy 13 g Zn trong O2 dư, thu được ZnO. Hãy tính khối lượng của ZnO được sinh ra.
Bài tập 2: Tìm khối lượng của nhôm (Al), khi đốt a g nhôm trong O2 dư, thì thu được 20,4 g nhôm oxit (Al2O3).
Đáp án
Bài tập 2:
TT: mAl=?(g);
- Tìm số mol Al2O3 được sinh ra.
Giải
- Viết phương trình hoá học:
4Al + 3O2 2Al2O3
- Tìm số mol Al tham gia phản ứng:
4Al + 3O2 2Al2O3
Theo PTHH: 4 mol 2 mol
Theo ĐB:
0,2 mol
nAl= ?
- Tìm khối lượng Al cần dùng là:
mAl= nAl. MAl= 0,4. 27= 9,6 (g).
Dặn dò
- Về nhà học bài và làm bài tập: bài 1- b; bài 3- a, b (SGK).
- Đọc trước phần 2.
Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo tới dự tiết học này
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Nêu các bước lập phương trình hoá học?
- Áp dụng lập phương trình hoá học có sơ đồ sau:
Fe + HCl ---> FeCl2 + H2
Giải
- Lập phương trình hoá học gồm 3 bước:
+ Viết sơ đồ phản ứng.
+ Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
+ Viết phương trình hoá học.
- Vận dụng lập phương trình hoá học.
Fe + HCl ---> FeCl2 + H2
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Tiết 32- Bài 22: tính theo phương trình hoá học
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Ví dụ 2: Tìm khối lượng của CaCO3 cần dùng để điều chế được 42 g CaO.
Ví dụ 1: Nung đá vôi, thu được vôi sống và cacbonic.
CaCO3 CaO + CO2
Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50 g CaCO3
Tiết 32- Bài 22: tính theo phương trình hoá học
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
*Các bước tiến hành:
- B1: Viết phương trình hoá học.
- B2: Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất (n = m/M).
- B3: Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.
B4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng chất cần tìm
(m = n . M)
Bài tập 1 : Đốt cháy 13 g kẽm (Zn) trong O2 dư, thu được kẽm oxit (ZnO). Hãy tính khối lượng của ZnO được sinh ra.
Bài tập 2: Tìm khối lượng của nhôm (Al), khi đốt a g nhôm trong O2 dư, thì thu được 20,4 g nhôm oxit (Al2O3).
Bài tập 1:
TT: nZn= 13(g); mZnO=?(g).
2 Zn + O2 2 ZnO.
- Tìm số mol Zn tham gia phản ứng:
- Tìm số mol ZnO được sinh ra.
2 Zn + O2 2 ZnO.
Theo PTHH: 2 mol 2 mol.
- Tìm khối lượng ZnO được sinh ra.
- Viết phương trình hoá học:
mZnO= nZnO.MZnO= 0,2 . 81= 16.2 (g)
Theo ĐB:
0,2mol
nZnO=?
Đáp án
Giải
Tiết 32- Bài 22: tính theo phương trình hoá học
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
*Các bước tiến hành:
- B1: Viết phương trình hoá học.
- B2: Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất (n = m : M).
- B3: Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.
B4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng chất cần tìm
( m = n . M).
Bài tập 1 : Đốt cháy 13 g Zn trong O2 dư, thu được ZnO. Hãy tính khối lượng của ZnO được sinh ra.
Bài tập 2: Tìm khối lượng của nhôm (Al), khi đốt a g nhôm trong O2 dư, thì thu được 20,4 g nhôm oxit (Al2O3).
Đáp án
Bài tập 2:
TT: mAl=?(g);
- Tìm số mol Al2O3 được sinh ra.
Giải
- Viết phương trình hoá học:
4Al + 3O2 2Al2O3
- Tìm số mol Al tham gia phản ứng:
4Al + 3O2 2Al2O3
Theo PTHH: 4 mol 2 mol
Theo ĐB:
0,2 mol
nAl= ?
- Tìm khối lượng Al cần dùng là:
mAl= nAl. MAl= 0,4. 27= 9,6 (g).
Dặn dò
- Về nhà học bài và làm bài tập: bài 1- b; bài 3- a, b (SGK).
- Đọc trước phần 2.
Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo tới dự tiết học này
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trung Tiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)