Bài 22. Tính theo phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Thương |
Ngày 23/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tính theo phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN TUYÊN HÓA
VỀ DỰ GIỜ LÊN LỚP
TIẾT 32 - BÀI 22. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ THƯƠNG
KIỂM TRA BÀI CŨ.
1. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất sau SO2.
Tỉ lệ số phân tử: 1 : 1 : 1
Nếu có: 6.1023 phân tử
: 6.1023 phân tử : 6.1023 phân tử
Tỉ lệ số mol:
1 mol : 1 mol : 1 mol
(N phân tử)
(N phân tử) (N phân tử)
ĐiÖn ph©n níc (H2O) thu ®îc khÝ oxi (O2) vµ khÝ hi®ro (H2) theo PTHH:
Tỉ lệ số phân tử:
2 : 2 : 1
Nếu có: 2.N phân tử
: 2.N phân tử : N phân tử
Tỉ lệ số mol:
2 mol : 2 mol : 1 mol
điện phân
2
2
1
điện phân
Hãy tỡm số mol chất chưa biết theo số mol chất đã biết trong PTHH sau:
Theo PTHH 2 mol 2 mol 1 mol
1 mol ? ? mol
=
2
2
=
1
?
điện phân
Hãy tỡm số mol chất chưa biết theo số mol chất đã biết trong PTHH sau:
Theo PTHH 2 mol 2 mol 1 mol
Nhân
Chia
Bằng
chéo
ngang
? mol ? 4 mol ? ? mol
4
2
1 mol ? ? mol ? ? mol
0,5
1
1.Bằng cỏch no tỡm được khối lượng chất tham gia v sản phẩm?
VD1: Nung đá vôi, thu ®îc vôi sèng và
khí cacbonic:
to
CaCO3 → CaO + CO2
Hãy tính khèi lîng vôi sèng thu ®îc khi
nung 50g CaCO3.
Gợi ý:
- Tỡm số mol CaCO3 tạo thnh.
- Viết phuong trỡnh húa học điều chế CaO từ CaCO3.
- Dựa vo tỉ lệ cỏc chất tham gia v tạo thnh trong phuong trỡnh dể tỡm số mol CaO tham gia phản ứng.
- Từ dú tỡm khối lượng CaO.
VD2: Tìm khèi lîng CaCO3 cÇn dùng ®Ó ®iÒu chÕ ®îc 42g CaO.
? Các bước giải bài toán tính theo PTHH (tỡm khối lượng của chất tham gia và sản phẩm):
1. Chuyển đổi khối lượng chất đã biết thành số mol chất ( )
2. Viết PTHH
3. Dựa vào PTHH để tính số mol chất cần tỡm.
4. Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng ( )
BT1: Cho 11,2 g sắt tác dụng với axit clohiđric theo sơ đồ phản ứng hoá học sau:
VẬN DỤNG
Tính khối lượng axit clohiđric ( HCl ) đã dùng ?.
BT2:
Cho sơ đồ phản ứng:
KClO3 KCl + O2
Hãy tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế được 9,6 g oxi.
t0
Theo PTHH:
PTHH:
BT3:
Hoà tan Na2O vào H2O thu ®îc 12g NaOH. Hãy tính khèi lîng Na2O đem hoà tan ?
- Ghi nhớ các bước giải bài toán tính theo PTHH (tỡm khối lượng của chất tham gia và sản phẩm)
- Làm các bài tập: 1b; 3a, b; 4/75-76 SGK
- Dọc trước phần 2: Bằng cách nào có thể tỡm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?/73-74 SGK
Hướng dẫn về nhà
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo
và các em học sinh
VỀ DỰ GIỜ LÊN LỚP
TIẾT 32 - BÀI 22. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ THƯƠNG
KIỂM TRA BÀI CŨ.
1. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất sau SO2.
Tỉ lệ số phân tử: 1 : 1 : 1
Nếu có: 6.1023 phân tử
: 6.1023 phân tử : 6.1023 phân tử
Tỉ lệ số mol:
1 mol : 1 mol : 1 mol
(N phân tử)
(N phân tử) (N phân tử)
ĐiÖn ph©n níc (H2O) thu ®îc khÝ oxi (O2) vµ khÝ hi®ro (H2) theo PTHH:
Tỉ lệ số phân tử:
2 : 2 : 1
Nếu có: 2.N phân tử
: 2.N phân tử : N phân tử
Tỉ lệ số mol:
2 mol : 2 mol : 1 mol
điện phân
2
2
1
điện phân
Hãy tỡm số mol chất chưa biết theo số mol chất đã biết trong PTHH sau:
Theo PTHH 2 mol 2 mol 1 mol
1 mol ? ? mol
=
2
2
=
1
?
điện phân
Hãy tỡm số mol chất chưa biết theo số mol chất đã biết trong PTHH sau:
Theo PTHH 2 mol 2 mol 1 mol
Nhân
Chia
Bằng
chéo
ngang
? mol ? 4 mol ? ? mol
4
2
1 mol ? ? mol ? ? mol
0,5
1
1.Bằng cỏch no tỡm được khối lượng chất tham gia v sản phẩm?
VD1: Nung đá vôi, thu ®îc vôi sèng và
khí cacbonic:
to
CaCO3 → CaO + CO2
Hãy tính khèi lîng vôi sèng thu ®îc khi
nung 50g CaCO3.
Gợi ý:
- Tỡm số mol CaCO3 tạo thnh.
- Viết phuong trỡnh húa học điều chế CaO từ CaCO3.
- Dựa vo tỉ lệ cỏc chất tham gia v tạo thnh trong phuong trỡnh dể tỡm số mol CaO tham gia phản ứng.
- Từ dú tỡm khối lượng CaO.
VD2: Tìm khèi lîng CaCO3 cÇn dùng ®Ó ®iÒu chÕ ®îc 42g CaO.
? Các bước giải bài toán tính theo PTHH (tỡm khối lượng của chất tham gia và sản phẩm):
1. Chuyển đổi khối lượng chất đã biết thành số mol chất ( )
2. Viết PTHH
3. Dựa vào PTHH để tính số mol chất cần tỡm.
4. Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng ( )
BT1: Cho 11,2 g sắt tác dụng với axit clohiđric theo sơ đồ phản ứng hoá học sau:
VẬN DỤNG
Tính khối lượng axit clohiđric ( HCl ) đã dùng ?.
BT2:
Cho sơ đồ phản ứng:
KClO3 KCl + O2
Hãy tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế được 9,6 g oxi.
t0
Theo PTHH:
PTHH:
BT3:
Hoà tan Na2O vào H2O thu ®îc 12g NaOH. Hãy tính khèi lîng Na2O đem hoà tan ?
- Ghi nhớ các bước giải bài toán tính theo PTHH (tỡm khối lượng của chất tham gia và sản phẩm)
- Làm các bài tập: 1b; 3a, b; 4/75-76 SGK
- Dọc trước phần 2: Bằng cách nào có thể tỡm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?/73-74 SGK
Hướng dẫn về nhà
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo
và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Thương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)