Bài 22. Tính theo phương trình hoá học

Chia sẻ bởi Nguyễn Vân Anh | Ngày 23/10/2018 | 17

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tính theo phương trình hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
Giáo viên thực hiện: Nguyễn ThÞ V©n Anh
Nêu các bước của bài toán tính theo phương trình hoá học?
Đáp án: Các bước của bài toán tính theo phương trình hoá học:
Đổi số liệu đầu bài
Lập phương trình hoá học
Dựa vào phương trình hoá học tính số mol của chất ( mà đầu bài yêu cầu).
Chuyển đổi số mol của chất thành khối lượng hoặc thể tích ( theo yêu cầu của bài toán)
2
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?
a. Thí dụ 1:
Cacbon cháy trong oxi hoặc không khí sinh ra khí CO2
C + O2  CO2
Hãy tìm thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra,nếu có 4 g khí oxi tham gia phản ứng.
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Tiết 33 – Bài 22:
Tiết 33 – Bài 22:
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Giải:
Phương trình phản ứng:
C + O2 CO2
to
Theo đầu bài ta có: no2 = 4:32 = 0,125 (mol)
Theo phương trình phản ứng:
nCO2 = nO2 = 0,125 (mol)
=> VCO2 = n.22,4 = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
b. Thí dụ 2:
Hãy tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24 g cacbon?

ĐKTC = 22,4 l
mc = 24 g
VO2 = ?
Tóm tắt:
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Tiết 33 – Bài 22:
Tiết 33 – Bài 22:
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Giải:
Phương trình phản ứng:
C + O2 CO2
to
Theo đầu bài ta có: nC = 24:12 = 2(mol)
Theo phương trình phản ứng:
nO2 = nC = 2 (mol)
=> Vo2 = n.22,4 = 2 .22,4 = 44,8 (l)
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Tiết 33 – Bài 22:
Bài tập 1: Cho sơ đồ phản ứng:
CH4 + O2 CO2 + H2O Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4. Tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành ( thể tích các khí đo ở đktc).
Tiết 33 – Bài 22:
Bài làm
Phương trình phản ứng: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O

to
Theo đầu bài ta có: nCH4 = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
Theo phương trình phản ứng: no2 = 2nCH4 = 2. 0,05 = 0,1 (mol)
=> Vo2 = n.22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
Vco2 = n. 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
nco2 = nCH4 = 0,05 ( mol)
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài
Làm bài tập: 1.a; 2; 3.c,d ; 4; 5.
Đọc trước bài luyện tập
KÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔ MẠNH KHOẺ!
Chúc các em học giỏi !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Vân Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)