Bài 22. Tính theo phương trình hoá học

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tuyết | Ngày 23/10/2018 | 19

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tính theo phương trình hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
Môn: Hoá
G
?1 Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng (m)? Tính số mol của 13 gam kẽm (Zn) ?
?2 Nêu các bước lập phương trình hoá học ?
Bài toán: Đốt cháy kẽm (Zn) trong khí Oxi (O2 ) ta thu được hợp chất kẽm Oxít (ZnO).
a. Hãy lập phương trình của phản ứng trên ?
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử,phân tử của các chất trong PTHH trên?
c. Nếu có 13 gam kẽm (Zn) phản ứng đủ với 3,2 gam khí Oxi (O2 ).Tính khối lượng kẽm Oxít (ZnO) tạo thành ?
Kiểm tra bài cũ :
13 gam kẽm(Zn) có số mol là :
CT: m = n . M
Kiểm tra bài cũ :
b. Cứ: 2 nguyờn tử Zn tác dụng với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử ZnO
c.Theo định luật bảo toàn khối lượng : mZn + mO2 = mZnO
13 + 3,2 = mZnO
Vậy mZnO = 16,2 (gam)
Nếu đề bài chỉ cho biết khối lượng của kẽm (Zn) tham gia phản ứng là 13 gam. Vậy có thể tính được khối lượng khí oxi (O2 ) tham gia phản ứng và khối lượng kẽm Oxít (ZnO) tạo thành không ?
?2 Nêu các bước lập phương trình hoá học ?
Bài toán: Đốt cháy kẽm (Zn) trong khí Oxi (O2 ) ta thu được hợp chất kẽm Oxít (ZnO)
a. Hãy lập phương trình của phản ứng trên ?
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử,phân tử của các chất trong PTHH trên?
c. Nếu có 13 gam kẽm (Zn) phản ứng đủ với 3,2 gam khí Oxi (O2 ).Tính khối lượng kẽm Oxít (ZnO) tạo thành ?
tính theo phương trình hoá học
Tiết 32 - Bài 22


Thí dụ:
Tính khối lượng Khí oxi tham gia, khối lượng Kẽm oxít (ZnO) tạo thành trong phản ứng trên?
1- Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Kẽm (Zn) trong bình đựng Khí oxi (O2 ) ta thu được hợp chất Kẽm oxít (ZnO):
tính theo phương trình hoá học
Tiết 32 - Bài 22

Cứ: 2 nguyờn tử Zn tác dụng với1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử ZnO
Hay: 2 mol nguyên tử Zn tác dụng với 1molphân tử O2 tạo ra 2 mol phân tử ZnO
Qua đây em có nhận xét gì về tỉ lệ số Mol của các chất trong phản ứng với tỉ lệ hệ số của mỗi chất trong PTHH
2
2
2
2
1
?
N?u: 2N nguyờn tử Zn tác dụng với phân tử O2 tạo ra phân tử ZnO
Trong PTHH: Từ tỉ lệ hệ số các chất -> tỉ lệ số mol các chất
N?u: 4 nguyờn tử Zn tác dụng với phân tử O2 tạo ra phân tử ZnO
.............................................................................................................................
2
4
Bài toán: Đốt cháy kẽm (Zn) trong bình đựng khí Oxi (O2 ) ta thu được hợp chất kẽm Oxít (ZnO).
a. Hãy lập phương trình của phản ứng trên ?
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử,phân tử của các chất trong PTHH trên?
c. Nếu có 13 gam kẽm (Zn) phản ứng đủ với 3,2 gam khí Oxi (O2 ).Tính khối lượng kẽm Oxít (ZnO) tạo thành ?
Cứ : 2 mol Ngtử Zn tác dụng với 1mol phân tử O2 tạo ra 2 mol phân tử ZnO
Trong PTHH : Từ tỉ lệ hệ số các chất -> tỉ lệ số mol các chất
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm (Zn) trong bình đựng Khí oxi (O2 ) ta thu được hợp chất Kẽm oxít (ZnO):

Tính khối lượng Khí oxi (O2) tham gia và khối lượng Kẽm oxít (ZnO) tạo thành trong phản ứng trên?
1- Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
tính theo phương trình hoá học
Tiết 32 - Bài 22
Thí dụ:
Các em hãy thảo luận nhóm:
? Tìm số mol của 13 gam kẽm:
? Lập phương trình hoá học của phản ứng:
Căn cứ vào nhận xét về tỉ lệ số mol chất trong PTHH vừa rút ra ở trên và số mol Kẽm tìm được. Hãy tìm:
? Số mol khí Oxi, Kẽm oxít :
? Khối lượng khí Oxi , Kẽm oxít :
Bài giải:
* 13(g) kẽm tham gia phản ứng có số mol là :
* Khối lượng khí oxi tham gia phản ứng là: mO2 = nO2. MO2 = 0,1.32 =3,2(g)
( O2 = 32 ? MO2 = 32 (g) )
Khối lượng Kẽm oxít tạo thành là: mZnO = nZnO. MZnO =0,2 .81 =16,2(g)
( ZnO =(65.1+16) = 81 ? MZnO= 81 (g) )
tính theo phương trình hoá học
Tiết 32 - Bài 22
1- Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Tìm : mO2 =? ; mZnO = ?
* Lập phương trình hoá học:

* Cứ : 2 mol Ngtử Zn tác dụng với 1mol phân tử O2 tạo ra 2 mol phân tử ZnO
Nếu: 0,2 mol Ngtử Zn tác dụng với 0,1mol phân tử O2 tạo ra 0,2 mol phân tử ZnO
Cách 2: Tính mZnO : Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mZnO = mZn + mO2 = 13 + 3,2 = 16,2 (g)
b. Các bước tiến hành:
c. Bài tập áp dụng:
Trong thí nghiệm nung đá vôi(CaCO3) thì thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic (CO2):
Tính khối lượng đá vôi (CaCO3) cần nung để thu được 42 (g) vôi sống (CaO) ?
tính theo phương trình hoá học
Tiết 32 - Bài 22
1- Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
a.Thí dụ:


* Các bước giải:
Bước 1 : Chuyển đổi khối lượng chất đã cho thành ................(1) chất.
Bước 2 : Viết ...........................................(2)
Bước 3 : Dựa vào phương trình hoá học để tìm ................(3) chất tham gia hoặc chất tạo thành.
Bước 4 : Chuyển đổi số mol chất thành ............................(4) bằng công thức:................................(5)
số mol
phương trình hoá học
khối lượng
m = n . M
số mol
* 42(g) vôi sống (CaO) có số mol là :
* Khối lượng đá vôi (CaCO3) cần nung là :
mCaCO3 = nCaCO3 . MCaCO3 =0,75 . 100 =75 (g)
( MCaCO3 =100 (g) )
* Lập PTHH:
Bài giải:
Tóm tắt : cho biết : mCaO = 42 gam

Tìm : mCa CO3 =?
* Theo phương trình hoá học :
Cứ : 1mol CaCO3 tham gia phản ứng thì thu được 1 mol CaO
Vậy cần : 0,75 mol CaCO3 tham gia phản ứng thì mới thu được 0,75 mol CaO


Trò chơi
rung chuông vàng
Luật chơi :
Có 5 câu hỏi lựa chọn, với từng câu hỏi mỗi cá nhân trong lớp trả lời vào bảng, nếu đúng thì mới được chơi tiếp câu sau, nếu cá nhân nào trả lời sai thì sẽ bị thu bảng lại và phải dừng cuộc chơi.
Sau 5 câu hỏi lựa chọn học sinh nào còn bảng sẽ giành chiến thắng,
(Sau khi nghe đọc yêu cầu của câu hỏi và quan sát các phương án lựa chọn , mỗi cá nhân có 15 giây suy nghĩ và ghi sự lựa chọn của mình vào bảng cá nhân.)
Câu hỏi 1:
Kim loại R có hoá trị II phản ứng với Khí oxi (O2 ) thì PTHH là :
Sang câu 2
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Câu hỏi 2:
Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,8(g ) Kim loại R nói trên trong lọ đựng Khí oxi (O2) dư ta thu được 8 (g) Oxít (RO) thì khối lượng Khí oxi cần dùng là :
A. mO2 = 6 (g)
B. mO2 = mRO + mR = 8 + 4,8 =12,8 (g)
C. mO2 = mRO - mR = 8 - 4,8 = 3, 2 (g)
Sang câu 3
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Câu hỏi 3:
Theo dữ liệu và cách tính câu 2: 3,2 (gam ) Khí oxi (O2) có số mol là :
A. nO2 = 0,2 (mol)
B. nO2 = 0,1 (mol)
C. nO2 = 0,3 (mol)
Sang câu 4
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Câu hỏi 4:
Theo PTHH:
và cách tính nO2 = 0,1 (mol) ở câu 3: số mol của kim loại R tham gia phản ứng là:
B. nR = nO2 = 0,1 (mol)
C. nR = 2. nO2 = 0,2 (mol)
Sang câu 5
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Câu hỏi 5:
Theo câu hỏi 2 khối lượng Kim loại R là 4,8 (g) và cách tính
nR = 0,2 (mol) ở câu 4: thì khối lượng mol của kim loại R là:
B. MR = 24 (gam ) ? R là magiê (Mg)
C. MR = 39 (gam ) ? R là Kali (K)
A. MR = 27 (gam ) ? R là Nhôm (Al)
Sang phần tóm tắt các cách chọn
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
tóm tắt các phần đã chọn :
câu 1: PTHH:
câu 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mO2 = mRO - mR = 8 - 4,8 = 3, 2 (g)
câu 3: Số mol khí Oxi tham gia P/ứ :
câu 4 : Theo phương trình hoá học : nR = 2. nO2 = 0,2 (mol)
câu 5 : Khối lượng mol của kim loại R là:

MR = 24 (gam ) ? R là magiê (Mg)
đề bài : Đốt cháy 4,8 (gam) kim loại R hoá trị II trong lọ đựng khí Oxi (O2) dư, người ta thu được 8 gam Oxít ( có công thức RO).
a. Tính khối lượng khí Oxi (O2) đã tham gia phản ứng ?
b. Xác định tên và Kí hiệu của kim loại R ?
hướng dẫn về nhà
+ Học : Các bước tiến hành
(chú ý bước 1 và bước 2 đặt bước nào trước cũng được thông thường người ta lập PTHH trước)
+ Làm các bài tập: Bài 1(b) / Tr 75 SGK ;
Bài 3 /(a,b ) / Tr 75 SGK
Bài 1: Lập PTHH : Fe + 2HCl FeCl2 + H2
và cho biết mFe = 2,8 (g) ; Tìm mHCl =? Ta chỉ việc vận dụng quy tắc 4 bước vào làm
Bài 3: Cách làm tương tự



Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo
và các em học sinh
Quay về câu hỏi
Bạn đã chọn đúng
Điều đó chứng tỏ bạn đã biết cách lập phương trình tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.
Bạn được chơi tiếp
Bạn đã chọn sai
Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác
Quay về câu hỏi
Bạn đã chọn đúng
Điều đó chứng tỏ bạn đã nắm và vận dụng tốt định luật bảo toàn khối lượng tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.
Bạn được quyền chơi tiếp
Quay lại câu hỏi
Bạn đã chọn sai
Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác
Quay lại câu hỏi
Bạn đã chọn đúng
Điều đó chứng tỏ bạn nắm chắc công thức chuyển đổi tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.
Bạn được chơi tiếp
Quay lại câu hỏi
Bạn đã chọn sai
Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác
Quay lại câu hỏi
Bạn đã chọn đúng
Điều đó chứng tỏ bạn nắmđược cách tính theo phương trình. Tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.
Bạn được chơi tiếp
Quay lại câu hỏi
Bạn đã chọn sai
Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác
Quay lại câu hỏi
Bạn đã chọn đúng
Điều đó chứng tỏ bạn nắmđược cách tính theo phương trình. Tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.
Bạn được chơi tiếp
Quay lại câu hỏi
Bạn đã chọn sai
Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác
Quay lại câu hỏi
Trò chơi
"rung chuông vàng "
Luật chơi :
Các nhóm học tập thi đua với nhau. Có 5 câu hỏi lựa chọn, với từng câu hỏi mỗi cá nhân trong các nhóm trả lời vào bảng, nếu đúng thì mới được chơi tiếp câu sau, nếu cá nhân nào trả lời sai thì sẽ bị thu bảng lại và phải dừng cuộc chơi.
Sau 5 câu hỏi lựa chọn nhóm nào còn nhiều bảng nhất sẽ giành chiến thắng,
(Sau khi nghe đọc yêu cầu của câu hỏi và quan sát các phương án lựa chọn , mỗi cá nhân có 15 giây suy nghĩ và ghi sự lựa chọn của mình vào bảng cá nhân.)
; Tìm mAl =? ; m Al2O3 = ?
Tóm tắt : Biết
-Số mol Oxi tham gia phản ứng là :
Bài giải
- Lập phương trình hoá học :
-Theo phương trình hoá học :
-Khối lượng :
+, Nhôm (Al) tham gia phản ứng là: mAl = nAl . MAl = 0,8 .27 =21,6(g)
+, Nhôm Oxít (Al2O3) là: mAl2O3 = nAl2O3 . MAl2O3 = 0,4 . 102 = 40,8 (g)
( Al = 27 ? MAl = 27 (g) )
( Al2O3 = (27. 2 + 16. 3 ) = 102  MAl2O3 = 102 (g) )
* Cách 2: tính mAl2O3 : Theo định luật bảo toàn khối lượng: mAl2O3 = mAl + mO2 = 21,6 + 19,2 = 40,8 (g)
mO2 = 19,2(g)
4
Theo PTHH:
3
Lập PTHH :
2
19,2 (g) O xi có số mol là :

1
S
đ
Câu
STT
Bài tập 2 : Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai ?
Hãy sửa lại các chỗ sai?

đ


S

S


Đ
Nhôm Oxít (Al2O3) là:
m Al 2O3 = n Al 2 O3 . M Al 2 O3 = 0,4 . 102 = 40,8 (g)
Bài tập 2 : Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai ?
( đã sửa các chỗ sai------>hãy đặt đề bài cho lời giải này)
Nhôm Oxít (Al2O3) là:
m Al 2O3 = n Al 2 O3 . M Al 2 O3 = 0,4 . 102 = 40,8 (g)
Đốt cháy bột Nhôm (Al)trong khí O xi:
Nếu có 19,2 (gam) O xi (O2) tham gia phản ứng. Hãy tính khối lượng nhôm O xít (Al2O3 ) thu được ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tuyết
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)