Bài 22. Tính theo phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Hồ Quốc Vương |
Ngày 23/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tính theo phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
HÓA HỌC 8
Giáo viên thực hiện : Đinh Thị Mỹ Dung
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Viết công thức tính tỉ khối của khí A
so với khí B.
Áp dụng:
a) Tính tỉ khối của khí metan CH4 so với khí hiđro;
b) Tính khối lượng mol của khí A, biết tỉ
khối của khí A so với khí oxi là 1,375.
2. Viết công thức tính tỉ khối của khí A
so với không khí.
Áp dụng:
a) Tính tỉ khối của khí N2 so với không khí;
b) Tính khối lượng mol của khí B, biết tỉ
khối của khí B so với không khí là 1,172.
1. Công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B:
dA/B = MA : MB
trong đó MA, MB là khối lượng mol của khí A,B.
a) MCH4= 12 + 1 . 4 = 16
=> dCH4/ H2 = MCH4: MH2= 16 : 2 = 8
b) MA = dA/O2. MO2 = 1,375 . 32 = 44
2. Công thức tính tỉ khối của khí A so với
không khí: dA/KK = MA : 29
a) dN2/ KK= MN2: 29 = 28 : 29 = 0,9655
b) MA = dA/KK. 29 = 1,172 . 29 = 34 (g)
HÓA HỌC 8
Ngày nay, các nhà khoa học đã tìm ra nhiều hợp chất tự nhiên và nhân tạo để phục vụ cuộc sống con người. Ví dụ:
QuặngInnenit (chứaFeTiO3)
QuặngHematit (chứaFe2O3)
Coban trong tự nhiên
ứng dụng của coban
Dung dịch Cu(OH)2
Nước H2O
Đá vôi CaCO3
Quặng Platin asenua PtAs2
Mỗi chất được biểu thị bằng một công thức hoá học. Từ công thức hoá học của mỗi chất, ta có thể biết được điều gì?
Tiết 30.Bài 22.TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I- Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3.
Ví dụ:
Gợi ý thảo luận nhóm
- Tính khối lượng mol (1 mol )của hợp chất KNO3
-Trong 1 mol KNO3 có bao nhiêu gam Kali (mK=?),
bao nhiêu gam Nitơ (mN=? ) và bao nhiêu gam oxi
(mO= ? )
Từ khối lượng mol của hợp chất và khối lượng các
nguyên tố trong hợp chất ta tính thành phần phần
trăm các nguyên tố ( như ở toán học ) .
Tiết 30.Bài 22.TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
+ %K = (mK.100)/ = (39.100):101 = 36,8%
%N = (m N.100)/ =(14.100):101 = 13,8%
%O = (m O .100)/ = (48.100):101 = 47,6%
Hoặc%O = 100% - (36,8% + 13,8%) = 47,6%
Gi?i
+ Trong 1 mol phân tử KNO3 có:
1 mol nguyên tử K ,1 mol nguyên tử N v 3 mol nguyên tử O
Hay : Trong 101(g) KNO3 có:
39 (g) nguyên tử K , 14 (g) nguyên tử N v 48 (g) nguyên tử O
Tiết 30.Bài 22.TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I- Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong một hợp chất, ta thực hiện 3 bước sau:
B2: Xác định số mol(kh?i lu?ng) nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất;
B1: Tính khối lượng mol của hợp chất;
B3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.
Từ ví dụ đã cho Khi ®· biÕt CTHH cña mét chÊt, muèn tÝnh thµnh phÇn phÇn tr¨m c¸c nguyªn tè trong hîp chÊt ta thùc hiÖn mÊy bíc? lµ nh÷ng bíc nµo?
Tiết 30.Bài 22.TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
II- áp dụng
I- Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Viết công thức chung để tính thành phần phần trăm của nguyên tố A trong hợp chất AxByCz?
Trong hợp chất AxByCz, %A =
MA . 100%
MAxByCz
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong NaCl?
MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5(g)
% Na =
.100%
58,5
=39,3%
% Cl = 100% - 39,3%
= 60,7%
23
Giải:
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe3O4?
MFe3O4
= 56.3 + 16.4 = 232(g)
% Fe =
.100%
168
232
=72,4%
% O = 100% - 72,4%
= 27,6%
CŨNG CỐ
C1. Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
1. Trong 1,5 mol đường C12H22O11 có 18 mol nguyên tử C, 33 mol nguyên tử H, 17,5 mol nguyên tử O.
Đ
2. Tỉ lệ số mol các nguyên tố trong hợp chất KClO3 là: 1: 1: 3
Đ
3. Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất HNO3 là: 1 : 14 : 16
S
1 : 14 : 48
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bi v ti?p tuc xem bi tớnh theo
CTHH
2. Làm bài tập 1, 3 trang 71/SGK
chỳ ý : cỏch lm tuong t? nhu vớ d? ta
dó V?a h?c xong h?c
XIN CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
Giáo viên : Hồ Ngọc Mười
Giáo viên thực hiện : Đinh Thị Mỹ Dung
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Viết công thức tính tỉ khối của khí A
so với khí B.
Áp dụng:
a) Tính tỉ khối của khí metan CH4 so với khí hiđro;
b) Tính khối lượng mol của khí A, biết tỉ
khối của khí A so với khí oxi là 1,375.
2. Viết công thức tính tỉ khối của khí A
so với không khí.
Áp dụng:
a) Tính tỉ khối của khí N2 so với không khí;
b) Tính khối lượng mol của khí B, biết tỉ
khối của khí B so với không khí là 1,172.
1. Công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B:
dA/B = MA : MB
trong đó MA, MB là khối lượng mol của khí A,B.
a) MCH4= 12 + 1 . 4 = 16
=> dCH4/ H2 = MCH4: MH2= 16 : 2 = 8
b) MA = dA/O2. MO2 = 1,375 . 32 = 44
2. Công thức tính tỉ khối của khí A so với
không khí: dA/KK = MA : 29
a) dN2/ KK= MN2: 29 = 28 : 29 = 0,9655
b) MA = dA/KK. 29 = 1,172 . 29 = 34 (g)
HÓA HỌC 8
Ngày nay, các nhà khoa học đã tìm ra nhiều hợp chất tự nhiên và nhân tạo để phục vụ cuộc sống con người. Ví dụ:
QuặngInnenit (chứaFeTiO3)
QuặngHematit (chứaFe2O3)
Coban trong tự nhiên
ứng dụng của coban
Dung dịch Cu(OH)2
Nước H2O
Đá vôi CaCO3
Quặng Platin asenua PtAs2
Mỗi chất được biểu thị bằng một công thức hoá học. Từ công thức hoá học của mỗi chất, ta có thể biết được điều gì?
Tiết 30.Bài 22.TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I- Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3.
Ví dụ:
Gợi ý thảo luận nhóm
- Tính khối lượng mol (1 mol )của hợp chất KNO3
-Trong 1 mol KNO3 có bao nhiêu gam Kali (mK=?),
bao nhiêu gam Nitơ (mN=? ) và bao nhiêu gam oxi
(mO= ? )
Từ khối lượng mol của hợp chất và khối lượng các
nguyên tố trong hợp chất ta tính thành phần phần
trăm các nguyên tố ( như ở toán học ) .
Tiết 30.Bài 22.TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
+ %K = (mK.100)/ = (39.100):101 = 36,8%
%N = (m N.100)/ =(14.100):101 = 13,8%
%O = (m O .100)/ = (48.100):101 = 47,6%
Hoặc%O = 100% - (36,8% + 13,8%) = 47,6%
Gi?i
+ Trong 1 mol phân tử KNO3 có:
1 mol nguyên tử K ,1 mol nguyên tử N v 3 mol nguyên tử O
Hay : Trong 101(g) KNO3 có:
39 (g) nguyên tử K , 14 (g) nguyên tử N v 48 (g) nguyên tử O
Tiết 30.Bài 22.TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I- Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong một hợp chất, ta thực hiện 3 bước sau:
B2: Xác định số mol(kh?i lu?ng) nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất;
B1: Tính khối lượng mol của hợp chất;
B3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.
Từ ví dụ đã cho Khi ®· biÕt CTHH cña mét chÊt, muèn tÝnh thµnh phÇn phÇn tr¨m c¸c nguyªn tè trong hîp chÊt ta thùc hiÖn mÊy bíc? lµ nh÷ng bíc nµo?
Tiết 30.Bài 22.TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
II- áp dụng
I- Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Viết công thức chung để tính thành phần phần trăm của nguyên tố A trong hợp chất AxByCz?
Trong hợp chất AxByCz, %A =
MA . 100%
MAxByCz
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong NaCl?
MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5(g)
% Na =
.100%
58,5
=39,3%
% Cl = 100% - 39,3%
= 60,7%
23
Giải:
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe3O4?
MFe3O4
= 56.3 + 16.4 = 232(g)
% Fe =
.100%
168
232
=72,4%
% O = 100% - 72,4%
= 27,6%
CŨNG CỐ
C1. Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
1. Trong 1,5 mol đường C12H22O11 có 18 mol nguyên tử C, 33 mol nguyên tử H, 17,5 mol nguyên tử O.
Đ
2. Tỉ lệ số mol các nguyên tố trong hợp chất KClO3 là: 1: 1: 3
Đ
3. Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất HNO3 là: 1 : 14 : 16
S
1 : 14 : 48
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bi v ti?p tuc xem bi tớnh theo
CTHH
2. Làm bài tập 1, 3 trang 71/SGK
chỳ ý : cỏch lm tuong t? nhu vớ d? ta
dó V?a h?c xong h?c
XIN CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
Giáo viên : Hồ Ngọc Mười
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Quốc Vương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)