Bài 22. Tính theo phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Trân Văn Nam |
Ngày 23/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tính theo phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy, cô giáo
và các em học sinh về dự hội thi
GVDG huyện Yên Mỹ 2012-2013
Giáo viên: Đỗ Thế Tuyển THCS Thanh Long.
1. Lập phương trình hóa học khi cho kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch axit clo hidric (HCl) tạo ra dung dịch muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro. Xác định tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
2. Tính số mol của 40,8gam ZnCl2.
Kiểm tra bài cũ
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
1 : 2 : 1 : 1
Bài toán: Để thu được 40,8 gam ZnCl2 (sản phẩm) cần bao nhiêu gam Zn (chất tham gia) và thể tích khí H2 (ở đktc) thu được sau phản ứng bằng bao nhiêu?
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
1 : 2 : 1 : 1
Hay 1mol →2mol →1mol →1mol
0,3mol ← 0,3mol →0,3mol
Khối lượng của Zn = n.M = 0,3. 65 = 19,5gam
1
3
4
2
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? (Tiết 32)
2. Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm? (Tiết 33)
Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Tiết 32, bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Thí dụ 1: Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic:
CaCO3 → CaO + CO2
Hãy tính khối lượng vôi sống thu được khi nung 50g CaCO3.
to
- Tìm số mol tham gia phản ứng:
- Theo PTHH ta có:
- Tìm khối lượng vôi sống CaO thu được:
1mol tham gia pứ sẽ thu được 1mol CaO.
0,5mol ................................... 0,5mol CaO.
Viết PTHH.
Chuyển đổi khối lượng bài cho thành số mol.
Dựa vào PTHH tìm số mol chất cần tính.
Chuyển đổi số mol chất tìm được thành khối lượng.
Các bước tiến hành:
Thí dụ 2:
Tìm khối lượng cần dùng để điều chế được 42 (g) CaO.
PTHH:
1mol → 1mol
0,75mol 0,75mol
Bài giải:
Vậy: cần dùng 75 (g) để điều chế được 42 (g) CaO.
Viết PTHH.
Chuyển đổi khối lượng bài cho thành số mol.
Dựa vào PTHH tìm số mol chất cần tính.
Chuyển đổi số mol chất tìm được thành khối lượng.
Bài toán tìm khối lượng chất tham gia hoặc sản phẩm dựa theo PTHH
Bài tập
Sắt tác dụng với axit clo hidric:
Fe + HCl→ FeCl2 + H2
Có 5,6 g sắt tham gia phản ứng thì:
Khối lượng HCl cần dùng là bao nhiêu?
Khối lượng Khí H2 thu được bằng bao nhiêu?
Bài giải:
Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2
Cứ 1mol→2mol→1mol→1mol
Vây 0,1mol→ 0,2mol →0,1mol
Đáp số:
a) Khối lượng HCl cần dùng là 0,2x36,5 = 7,3gam.
b) Khối lượng Khí H2 thu được là 0,1x2 = 2gam.
Hướng dẫn học ở nhà
Học lại phần 1 bài 22. Ghi nhớ các bước giải bài toán tìm khối lượng chất dựa theo PTHH.
Làm các bài tập 1b, 3a,b SGK- 75.
Chuẩn bị phần 2 bài, 22.
Các bước lập PTHH.
Công thức chuyển đổi giữa thể tích và lượng chất.
Tạm biệt các thầy, cô giáo cùng các em học sinh
hẹn gặp lại!
và các em học sinh về dự hội thi
GVDG huyện Yên Mỹ 2012-2013
Giáo viên: Đỗ Thế Tuyển THCS Thanh Long.
1. Lập phương trình hóa học khi cho kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch axit clo hidric (HCl) tạo ra dung dịch muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro. Xác định tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
2. Tính số mol của 40,8gam ZnCl2.
Kiểm tra bài cũ
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
1 : 2 : 1 : 1
Bài toán: Để thu được 40,8 gam ZnCl2 (sản phẩm) cần bao nhiêu gam Zn (chất tham gia) và thể tích khí H2 (ở đktc) thu được sau phản ứng bằng bao nhiêu?
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
1 : 2 : 1 : 1
Hay 1mol →2mol →1mol →1mol
0,3mol ← 0,3mol →0,3mol
Khối lượng của Zn = n.M = 0,3. 65 = 19,5gam
1
3
4
2
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? (Tiết 32)
2. Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm? (Tiết 33)
Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Tiết 32, bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Thí dụ 1: Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic:
CaCO3 → CaO + CO2
Hãy tính khối lượng vôi sống thu được khi nung 50g CaCO3.
to
- Tìm số mol tham gia phản ứng:
- Theo PTHH ta có:
- Tìm khối lượng vôi sống CaO thu được:
1mol tham gia pứ sẽ thu được 1mol CaO.
0,5mol ................................... 0,5mol CaO.
Viết PTHH.
Chuyển đổi khối lượng bài cho thành số mol.
Dựa vào PTHH tìm số mol chất cần tính.
Chuyển đổi số mol chất tìm được thành khối lượng.
Các bước tiến hành:
Thí dụ 2:
Tìm khối lượng cần dùng để điều chế được 42 (g) CaO.
PTHH:
1mol → 1mol
0,75mol 0,75mol
Bài giải:
Vậy: cần dùng 75 (g) để điều chế được 42 (g) CaO.
Viết PTHH.
Chuyển đổi khối lượng bài cho thành số mol.
Dựa vào PTHH tìm số mol chất cần tính.
Chuyển đổi số mol chất tìm được thành khối lượng.
Bài toán tìm khối lượng chất tham gia hoặc sản phẩm dựa theo PTHH
Bài tập
Sắt tác dụng với axit clo hidric:
Fe + HCl→ FeCl2 + H2
Có 5,6 g sắt tham gia phản ứng thì:
Khối lượng HCl cần dùng là bao nhiêu?
Khối lượng Khí H2 thu được bằng bao nhiêu?
Bài giải:
Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2
Cứ 1mol→2mol→1mol→1mol
Vây 0,1mol→ 0,2mol →0,1mol
Đáp số:
a) Khối lượng HCl cần dùng là 0,2x36,5 = 7,3gam.
b) Khối lượng Khí H2 thu được là 0,1x2 = 2gam.
Hướng dẫn học ở nhà
Học lại phần 1 bài 22. Ghi nhớ các bước giải bài toán tìm khối lượng chất dựa theo PTHH.
Làm các bài tập 1b, 3a,b SGK- 75.
Chuẩn bị phần 2 bài, 22.
Các bước lập PTHH.
Công thức chuyển đổi giữa thể tích và lượng chất.
Tạm biệt các thầy, cô giáo cùng các em học sinh
hẹn gặp lại!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trân Văn Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)