Bài 22. Tính theo phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Lê Trọng Chuyền |
Ngày 23/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tính theo phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 8A
Môn: HÓA HỌC
GV: LÊ TRỌNG CHUYỀN
Kiểm tra bài cũ
Câu 1:
a, Tính số mol của 11,2 g Fe.
b,Tính khối lượng của 0,5 mol CaO.
Cõu 2:
Nung 50 g dỏ vụi (CaCO3) thu du?c vụi s?ng(CaO) v 22g khớ cacbonic (CO2).
a, L?p PTHH c?a ph?n ?ng
b, Tớnh kh?i lu?ng vụi s?ng CaO thu du?c.
a. Thí dụ 1:SGK/ 72
Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic:
CaCO3 CaO + CO2
Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50(g) CaCO3
TIẾT 32 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
t0
TIẾT 32 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
*Tìm số mol CaCO3 tham gia phản ứng
Các bước tiến hành:
* Tìm số mol CaO thu được sau khi nung:
* Tìm khối lượng vôi sống CaO thu được:
Theo PTHH ta có:
1mol CaCO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được 1mol CaO
Vậy: 0,5mol CaCO3 ……………………………… 0,5mol CaO
mCaO = nCaO . MCaO = 0,5 . 56 = 28 (g) CaO
a, Thí dụ 1: SGK/72
Làm thế nào?
Phương pháp giải:
* Tóm tắt bài toán.
* Phân tích bài toán:
+ Xác định đại lượng chất cần tìm tính bằng công thức nào. Trong công thức đó đại lượng nào đã biết, đại lượng nào chưa biết.
+ Tính đại lượng chưa biết dựa vào PTHH và các dữ kiện bài cho.
* Các bước tiến hành Trình bày lời giải
TIẾT 32 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
a, Thí dụ 1: SGK/72
+ Chuyển đổi khối lượng chất (m) đã cho thành số mol chất (n)
+ Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành
+ Chuyển đổi số mol chất (n) thành khối lượng chất (m)
+ Viết phương trình hoá học
TIẾT 32 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
a, Thí dụ 1: SGK/72
b, Thí dụ 2:
Hãy tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 14(g) CaO
TIẾT 32 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
a, Thí dụ 1: SGK/72
b, Thí dụ 2:
Hãy tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 14(g) CaO
c, ThÝ dô 3: Bài 1/ b/ SGK/75
Cho Fe t¸c dông víi axit clohi®ric :
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
NÕu cã 2,8 g Fe tham gia ph¶n øng.
Tính khối lượng axit HCl cần dùng?
Bài tập : Phát hiện chỗ sai trong bài làm sau:
Đem phân huỷ 10g CaCO3 hỏi được bao nhiêu gam CaO ?.
Bài Làm
PTHH: CaO + CO2
CaCO3
Số mol CaCO3 là:
Theo PTHH ta có: nCaO = n = 0,1 (mol)
CaCO3
Vậy khối lượng CaO thu được là:
mCaO = nCaO . MCaO = 0,1. 56 = 5,6 (g)
t0
Sai PTHH
VD: Cho 0,5 mol CaO tác dụng với 1mol CO2. Tính khối lượng đá vôi CaCO3 tạo thành sau phản ứng?
* Trường hợp gặp bài toán cho biết lượng của cả 2 chất phản ứng và yêu cầu tính lượng chất mới sinh ra. Trong số 2 chất phản ứng sẽ có 1 chất phản ứng hết, chất kia có thể phản ứng hết hoặc dư. Lượng chất mới sinh ra tính theo lượng chất nào phản ứng hết. Do đó phải tìm xem trong 2 chất cho biết chất nào phản ứng hết.
Giả sử PTHH:
A + B
C
Số mol chất A (theo bài ra)
Số mol chất A (theo PT)
So sánh 2 tỉ số, tỉ số nào lớn hơn chất đó dư, chất kia phản ứng hết. Tính toán các chất còn lại theo chất phản ứng hết.
Cỏch gi?i: L?p t? s?
Số mol chất B (theo bài ra)
Số mol chất B (theo PT)
So với
- Ghi nhớ các bước giải bài toán tính theo PTHH (tỡm khối lượng của chất tham gia và sản phẩm)
- Làm các bài tập: 1b; 3a, b; 4/75-76 SGK
- Dọc trước phần 2: Bằng cách nào có thể tỡm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?/73-74 SGK
Hướng dẫn về nhà
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QÚI THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
Môn: HÓA HỌC
GV: LÊ TRỌNG CHUYỀN
Kiểm tra bài cũ
Câu 1:
a, Tính số mol của 11,2 g Fe.
b,Tính khối lượng của 0,5 mol CaO.
Cõu 2:
Nung 50 g dỏ vụi (CaCO3) thu du?c vụi s?ng(CaO) v 22g khớ cacbonic (CO2).
a, L?p PTHH c?a ph?n ?ng
b, Tớnh kh?i lu?ng vụi s?ng CaO thu du?c.
a. Thí dụ 1:SGK/ 72
Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic:
CaCO3 CaO + CO2
Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50(g) CaCO3
TIẾT 32 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
t0
TIẾT 32 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
*Tìm số mol CaCO3 tham gia phản ứng
Các bước tiến hành:
* Tìm số mol CaO thu được sau khi nung:
* Tìm khối lượng vôi sống CaO thu được:
Theo PTHH ta có:
1mol CaCO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được 1mol CaO
Vậy: 0,5mol CaCO3 ……………………………… 0,5mol CaO
mCaO = nCaO . MCaO = 0,5 . 56 = 28 (g) CaO
a, Thí dụ 1: SGK/72
Làm thế nào?
Phương pháp giải:
* Tóm tắt bài toán.
* Phân tích bài toán:
+ Xác định đại lượng chất cần tìm tính bằng công thức nào. Trong công thức đó đại lượng nào đã biết, đại lượng nào chưa biết.
+ Tính đại lượng chưa biết dựa vào PTHH và các dữ kiện bài cho.
* Các bước tiến hành Trình bày lời giải
TIẾT 32 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
a, Thí dụ 1: SGK/72
+ Chuyển đổi khối lượng chất (m) đã cho thành số mol chất (n)
+ Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành
+ Chuyển đổi số mol chất (n) thành khối lượng chất (m)
+ Viết phương trình hoá học
TIẾT 32 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
a, Thí dụ 1: SGK/72
b, Thí dụ 2:
Hãy tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 14(g) CaO
TIẾT 32 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
a, Thí dụ 1: SGK/72
b, Thí dụ 2:
Hãy tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 14(g) CaO
c, ThÝ dô 3: Bài 1/ b/ SGK/75
Cho Fe t¸c dông víi axit clohi®ric :
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
NÕu cã 2,8 g Fe tham gia ph¶n øng.
Tính khối lượng axit HCl cần dùng?
Bài tập : Phát hiện chỗ sai trong bài làm sau:
Đem phân huỷ 10g CaCO3 hỏi được bao nhiêu gam CaO ?.
Bài Làm
PTHH: CaO + CO2
CaCO3
Số mol CaCO3 là:
Theo PTHH ta có: nCaO = n = 0,1 (mol)
CaCO3
Vậy khối lượng CaO thu được là:
mCaO = nCaO . MCaO = 0,1. 56 = 5,6 (g)
t0
Sai PTHH
VD: Cho 0,5 mol CaO tác dụng với 1mol CO2. Tính khối lượng đá vôi CaCO3 tạo thành sau phản ứng?
* Trường hợp gặp bài toán cho biết lượng của cả 2 chất phản ứng và yêu cầu tính lượng chất mới sinh ra. Trong số 2 chất phản ứng sẽ có 1 chất phản ứng hết, chất kia có thể phản ứng hết hoặc dư. Lượng chất mới sinh ra tính theo lượng chất nào phản ứng hết. Do đó phải tìm xem trong 2 chất cho biết chất nào phản ứng hết.
Giả sử PTHH:
A + B
C
Số mol chất A (theo bài ra)
Số mol chất A (theo PT)
So sánh 2 tỉ số, tỉ số nào lớn hơn chất đó dư, chất kia phản ứng hết. Tính toán các chất còn lại theo chất phản ứng hết.
Cỏch gi?i: L?p t? s?
Số mol chất B (theo bài ra)
Số mol chất B (theo PT)
So với
- Ghi nhớ các bước giải bài toán tính theo PTHH (tỡm khối lượng của chất tham gia và sản phẩm)
- Làm các bài tập: 1b; 3a, b; 4/75-76 SGK
- Dọc trước phần 2: Bằng cách nào có thể tỡm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?/73-74 SGK
Hướng dẫn về nhà
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QÚI THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trọng Chuyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)