Bài 22. Tính theo phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 23/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tính theo phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
đến dự giờ thăm lớp
Chào mừng quý thầy cô
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN : Bùi Thị Kim Anh
* PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3
Ý nghĩa: PTHH trên cho biết CTHH của các chất tham gia và sản phẩm, tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất:
Cứ 4 nguyên tử Al phản ứng với 3 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Al2O3
Hay cứ 4 nguyên tử Al phản ứng với 3 phân tử O2
Cứ 4 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 2 phân tử Al2O3 …
Cứ 4mol Al phản ứng với 3 mol O2
Hay cứ 4mol Al phản ứng tạo ra 2 mol Al2O3
* Dựa vào PTHH ta tính được lượng các chất cần dùng khi điều chế 1 lượng chất nào đó hoặc tính lượng chất sản phẩm nếu biết lượng chất tham gia.
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + O2--> Al2O3
Lập PTHH và cho biết ý nghĩa của PTHH trên.
Trả lời:
Theo PTHH: tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử cũng chính là tỉ lệ số mol.
*Kiểm tra bài cũ :
I.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
1- Thí dụ:
a .ThÝ dô1:
Biết khối lượng chất tham gia tìm khối lượng chất sản phẩm.
Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic:
CaCO3 → CaO + CO2
Hãy tính khối lượng vôi sống
CaO thu được khi nung 50g
CaCO3.
Tiết 32,bài 22: TNH THEO PHUONG TRèNH HOA H?C
Giải:
+Phương trình hoá học:CaCO3 → CaO + CO2
+ Số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
nCaCO3 = =
Theo phương trình hoá học:
Cứ nung 1mol CaCO3 , thu được 1mol CaO
Vậy nung 0,5mol CaCO3 thu được 0,5mol CaO
+Khối lượng vôi sống CaO thu được:
mCaO= nCaO. MCaO = 0,5. 56 = 28 (g)
t0
t0
= 0,5 (mol)
Tóm tắt đề:Biết : mCaCO3=50g
Tìm: mCaO= ?
mCaO
nCaO
PTHH
nCaCO3
mCaCO3
I.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
1- Thí dụ:
b- Thí dụ 2:
Biết khối lượng chất sản phẩm tìm khối lượng chất tham gia.
Tiết 32,bài 22: TNH THEO PHUONG TRèNH HOA H?C
+ Phương trình hoá học: CaCO3→ CaO+CO2
+ Số mol CaO sinh ra sau phản ứng:
nCaO =
Theo phương trình hoá học :
Để điều chế 1 mol CaO cần nung 1mol CaCO3
Vậyđiều chế 0,75mol CaO ------ 0,75mol CaCO3
+ Khối lượng CaCO3 cần nung:
mCaCO3 = nCaCO3. MCaCO3 = 0,75. 100 = 75(g)
t0
(mol)
Tóm tắt đề:Biết : mCaO= 42g
Tìm: mCaCO3= ?
mCaCO3
nCaCO3
PTHH
nCaO
mCaO
Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 42g CaO?
Giải:
I.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Tiết 32: TNH THEO PHUONG TRèNH HOA H?C
2. Các bước tiến hành:
+ Chuyển đổi khối lượng chất đã cho thành số mol chất (n = )
+ Viết phương trình hóa học
Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham gia hay chất sản phẩm .
+ Chuyển đổi số mol chất cần tìm thành khối lượng ( m= n.M )
b -Thí dụ 2:
a -Thí dụ 1:
3. Vận dụng
1,Thí dụ
Bài 1: Dẫn22 g khí CO2 vào nước vôi
trong [dung dịch Ca(OH)2],nước vôi
bị vẩn đục vì tạo chất rắn không tan
là CaCO3 theo PTHH sau:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3+ H2O
a, Tính khối lượng Ca(OH)2
tham gia phản ứng.
b, Tính khối lượng chất rắn
CaCO3 tạo thành.
Từ 2 thí dụ trên em hãy rút ra các bước tiến
hành giải bài toán tìm khối lượng chất tham
gia và sản phẩm?
1.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Tiết 32: TNH THEO PHUONG TRèNH HOA H?C
3. Vận dụng
Bài 1: Dẫn 22 gam khí CO2 vào nước
vôi trong [dung dịch Ca(OH)2],
nước vôi bị vẩn đục vì tạo chất rắn
không tan là (CaCO3 ) . Phương trình
hóa học biểu diễn cho phản ứng
này là :
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3+ H2O
a, Tính khối lượng Ca(OH)2
tham gia phản ứng?
b, Tính khối lượng chất rắn
CaCO3 tạo thành
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3+ H2O
PTHH:
Số mol CO2 tham gia phản ứng là:
nCO2 = =
Theo PTHH:
Cứ 1 mol CO2 phản ứng cần 1 mol Ca(OH)2 thì thu được 1 mol CaCO3
Vậy 0,5 mol CO2 phản ứng cần 0,5 mol Ca(OH)2 thì thu được 0,5 mol CaCO3
a,Khối lượng Ca(OH)2 phản ứng là:
mCa(OH)2 = n.MCa(OH)2= 0,5 .74 = 37 ( g)
b, Khối lượng của chất rắn CaCO3 thu được là: mCaCO3 = n.MCaCO3 = 0,5.100 = 50 ( g)
Giải:
Tóm tắt đề: biết mCO2=22g
Tìm: a, mCa(OH)2=?
b, mCaCO3 =?
= 0,5 ( mol )
Bài 2.
Tính khối lượng vôi tôi Ca(OH)2 thu được khi tôi 560 kg vôi sống (CaO).
Cho biết phương trình hóa học của phản ứng là :
CaO + H20 Ca(OH)2
Giải:
Phương trình hóa học: CaO + H2O Ca(OH)2
Theo PTHH: Cứ 56 g CaO phản ứng thì thu được 74 g Ca(OH)2
Hay cứ 56 kg CaO phản ứng ------------- 74 kg Ca(OH)2
Vậy 560 kg CaO phản ứng ------------- x kg Ca(OH)2
=560.
Kh?i luong vụi tụi Ca(OH)2 thu du?c l: 740 kg
= 740 (kg)
x
I.Biết cách nào tìm được khối lượng
chất tham gia và sản phẩm
Tiết 32: TNH THEO PHUONG TRèNH HOA H?C
Các bước tiến hành:
+ Chuyển đổi khối lượng chất đã biết thành số mol chất (n = )
Tiết học hôm nay các em đã biết những kiến thức trọng tâm nào?
+ Viết phương trình hóa học.
Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol chất tham gia hay sản phẩm.
+ Chuyển đổi số mol chất cần tìm thành khối lượng ( m= n.M )
Hướng dẫn học ở nhà:
1. Học thuộc các bước tiến hành giải bài toán tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm.
* Chú ý: với những bài tập cho biết khối lượng chất lớn ( đơn vị kg, tấn, tạ…) ta đưa về tỉ lệ khối lượng.
2.Vận dụng làm bài tập 1b, 3ab ( SGK – 75 )
3. Đọc và tìm hiểu phần II: bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm ( thí dụ, các bước tiến hành)
Bài tập 1b(75/SGK): Cho sắt tác dụng với axit clohidric ( HCl )
Fe + 2HCl FeCl2+ H2
Nếu có 28 gam sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
b, Khối lượng axitclohiđric cần dùng?
Hướng dẫn
PTHH : Fe + 2HCl FeCl2 + H2
-Căn cứ vào phương trình hóa học:
nHCl = 2nFe mHCl (Khối lượng axitclohiđric cần dùng)
- Chuyển đổi 28 g sắt về số mol.
Tiết học kết thúc
Chúc các thầy cô mạnh khỏe
Chúc các em học tốt!
Chào mừng quý thầy cô
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN : Bùi Thị Kim Anh
* PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3
Ý nghĩa: PTHH trên cho biết CTHH của các chất tham gia và sản phẩm, tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất:
Cứ 4 nguyên tử Al phản ứng với 3 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Al2O3
Hay cứ 4 nguyên tử Al phản ứng với 3 phân tử O2
Cứ 4 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 2 phân tử Al2O3 …
Cứ 4mol Al phản ứng với 3 mol O2
Hay cứ 4mol Al phản ứng tạo ra 2 mol Al2O3
* Dựa vào PTHH ta tính được lượng các chất cần dùng khi điều chế 1 lượng chất nào đó hoặc tính lượng chất sản phẩm nếu biết lượng chất tham gia.
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + O2--> Al2O3
Lập PTHH và cho biết ý nghĩa của PTHH trên.
Trả lời:
Theo PTHH: tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử cũng chính là tỉ lệ số mol.
*Kiểm tra bài cũ :
I.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
1- Thí dụ:
a .ThÝ dô1:
Biết khối lượng chất tham gia tìm khối lượng chất sản phẩm.
Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic:
CaCO3 → CaO + CO2
Hãy tính khối lượng vôi sống
CaO thu được khi nung 50g
CaCO3.
Tiết 32,bài 22: TNH THEO PHUONG TRèNH HOA H?C
Giải:
+Phương trình hoá học:CaCO3 → CaO + CO2
+ Số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
nCaCO3 = =
Theo phương trình hoá học:
Cứ nung 1mol CaCO3 , thu được 1mol CaO
Vậy nung 0,5mol CaCO3 thu được 0,5mol CaO
+Khối lượng vôi sống CaO thu được:
mCaO= nCaO. MCaO = 0,5. 56 = 28 (g)
t0
t0
= 0,5 (mol)
Tóm tắt đề:Biết : mCaCO3=50g
Tìm: mCaO= ?
mCaO
nCaO
PTHH
nCaCO3
mCaCO3
I.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
1- Thí dụ:
b- Thí dụ 2:
Biết khối lượng chất sản phẩm tìm khối lượng chất tham gia.
Tiết 32,bài 22: TNH THEO PHUONG TRèNH HOA H?C
+ Phương trình hoá học: CaCO3→ CaO+CO2
+ Số mol CaO sinh ra sau phản ứng:
nCaO =
Theo phương trình hoá học :
Để điều chế 1 mol CaO cần nung 1mol CaCO3
Vậyđiều chế 0,75mol CaO ------ 0,75mol CaCO3
+ Khối lượng CaCO3 cần nung:
mCaCO3 = nCaCO3. MCaCO3 = 0,75. 100 = 75(g)
t0
(mol)
Tóm tắt đề:Biết : mCaO= 42g
Tìm: mCaCO3= ?
mCaCO3
nCaCO3
PTHH
nCaO
mCaO
Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 42g CaO?
Giải:
I.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Tiết 32: TNH THEO PHUONG TRèNH HOA H?C
2. Các bước tiến hành:
+ Chuyển đổi khối lượng chất đã cho thành số mol chất (n = )
+ Viết phương trình hóa học
Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham gia hay chất sản phẩm .
+ Chuyển đổi số mol chất cần tìm thành khối lượng ( m= n.M )
b -Thí dụ 2:
a -Thí dụ 1:
3. Vận dụng
1,Thí dụ
Bài 1: Dẫn22 g khí CO2 vào nước vôi
trong [dung dịch Ca(OH)2],nước vôi
bị vẩn đục vì tạo chất rắn không tan
là CaCO3 theo PTHH sau:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3+ H2O
a, Tính khối lượng Ca(OH)2
tham gia phản ứng.
b, Tính khối lượng chất rắn
CaCO3 tạo thành.
Từ 2 thí dụ trên em hãy rút ra các bước tiến
hành giải bài toán tìm khối lượng chất tham
gia và sản phẩm?
1.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Tiết 32: TNH THEO PHUONG TRèNH HOA H?C
3. Vận dụng
Bài 1: Dẫn 22 gam khí CO2 vào nước
vôi trong [dung dịch Ca(OH)2],
nước vôi bị vẩn đục vì tạo chất rắn
không tan là (CaCO3 ) . Phương trình
hóa học biểu diễn cho phản ứng
này là :
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3+ H2O
a, Tính khối lượng Ca(OH)2
tham gia phản ứng?
b, Tính khối lượng chất rắn
CaCO3 tạo thành
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3+ H2O
PTHH:
Số mol CO2 tham gia phản ứng là:
nCO2 = =
Theo PTHH:
Cứ 1 mol CO2 phản ứng cần 1 mol Ca(OH)2 thì thu được 1 mol CaCO3
Vậy 0,5 mol CO2 phản ứng cần 0,5 mol Ca(OH)2 thì thu được 0,5 mol CaCO3
a,Khối lượng Ca(OH)2 phản ứng là:
mCa(OH)2 = n.MCa(OH)2= 0,5 .74 = 37 ( g)
b, Khối lượng của chất rắn CaCO3 thu được là: mCaCO3 = n.MCaCO3 = 0,5.100 = 50 ( g)
Giải:
Tóm tắt đề: biết mCO2=22g
Tìm: a, mCa(OH)2=?
b, mCaCO3 =?
= 0,5 ( mol )
Bài 2.
Tính khối lượng vôi tôi Ca(OH)2 thu được khi tôi 560 kg vôi sống (CaO).
Cho biết phương trình hóa học của phản ứng là :
CaO + H20 Ca(OH)2
Giải:
Phương trình hóa học: CaO + H2O Ca(OH)2
Theo PTHH: Cứ 56 g CaO phản ứng thì thu được 74 g Ca(OH)2
Hay cứ 56 kg CaO phản ứng ------------- 74 kg Ca(OH)2
Vậy 560 kg CaO phản ứng ------------- x kg Ca(OH)2
=560.
Kh?i luong vụi tụi Ca(OH)2 thu du?c l: 740 kg
= 740 (kg)
x
I.Biết cách nào tìm được khối lượng
chất tham gia và sản phẩm
Tiết 32: TNH THEO PHUONG TRèNH HOA H?C
Các bước tiến hành:
+ Chuyển đổi khối lượng chất đã biết thành số mol chất (n = )
Tiết học hôm nay các em đã biết những kiến thức trọng tâm nào?
+ Viết phương trình hóa học.
Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol chất tham gia hay sản phẩm.
+ Chuyển đổi số mol chất cần tìm thành khối lượng ( m= n.M )
Hướng dẫn học ở nhà:
1. Học thuộc các bước tiến hành giải bài toán tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm.
* Chú ý: với những bài tập cho biết khối lượng chất lớn ( đơn vị kg, tấn, tạ…) ta đưa về tỉ lệ khối lượng.
2.Vận dụng làm bài tập 1b, 3ab ( SGK – 75 )
3. Đọc và tìm hiểu phần II: bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm ( thí dụ, các bước tiến hành)
Bài tập 1b(75/SGK): Cho sắt tác dụng với axit clohidric ( HCl )
Fe + 2HCl FeCl2+ H2
Nếu có 28 gam sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
b, Khối lượng axitclohiđric cần dùng?
Hướng dẫn
PTHH : Fe + 2HCl FeCl2 + H2
-Căn cứ vào phương trình hóa học:
nHCl = 2nFe mHCl (Khối lượng axitclohiđric cần dùng)
- Chuyển đổi 28 g sắt về số mol.
Tiết học kết thúc
Chúc các thầy cô mạnh khỏe
Chúc các em học tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)