Bài 22. Tính theo phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Quach Quoc Dung |
Ngày 23/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tính theo phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HOÁ HỌC LỚP 8
THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VỊ THỦY
TRƯỜNG THCS VỊ ĐÔNG
Giáo viên thực hiện: TRẦN THANH HOÀI
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi :
Cho phương trình phản ứng sau:
4Al + 3O2 → 2Al2O3
+ Biết sau phản ứng có 0,25 mol Al tham gia.
+ Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.
Đáp án :
Ta có : Số mol của Al = 0,25 mol.
4Al + 3O2 → 2Al2O3
4 mol 2mol
0,25mol x mol.
Khối lượng Al2O3 tạo thành :
m = n . M = 0.125 . 102 = 12,75 gam.
Tuần 17, tiết 33
Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
II/ Bằng cách nào có thể xác định được thể tích chất khí tham gia và tạo thành ?
Ví dụ 1 : Lưu huỳnh cháy trong oxi sinh ra lưu huỳnh đioxit:
S + O2 → SO2
Tính thể tích khí SO2 sinh ra ( đktc ) biết sau phản ứng có 6,4 gam S tham gia.
Đáp án :
+ nS = mol.
+ S + O2 SO2
1 1
0,2 0,2
+ 0,2 x 22,4 = 4,48 lít.
Đáp án :
+ nS = mol.
+ S + O2 SO2
1 1
0,1 0,1
+ VO2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít.
Qua 2 ví dụ trên em thử rút ra các bước tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm theo phương trình hoá học ?
Ví dụ 2:
Hãy tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,2 gam S ?
Đáp án :
Bước 1 : Chuyển đổi khối lượng hoặc thể tích bài cho ra số mol:
Bước 2 : Viết đúng phương trình hóa học.
+ Lập quan hệ tỉ lệ số mol các chất khí cần tính theo phương trình và đề cho.
+ Tìm số mol của chất khí tham gia hoặc sản phẩm theo yêu cầu đề bài.
Bước 3 : Chuyển đổi số mol vừa tìm được ra thể tích theo công thức: V = n x 22,4.
II/ Bằng cách nào có thể xác định được thể tích chất khí tham gia và tạo thành ?
Bài tập :
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với axit clohđric theo phương trình :
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2.
a/ Tìm thể tích khí hiđro thoát ra ở ( đktc ).
b/ Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành.
Đáp án :
PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
1mol 1mol 1mol
0.1mol 0.1mol 0.1mol.
a/ Thể tích khí hiđro đktc :
V = n . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít.
b/ Khối lượng ZnCl2 tạo thành :
m = n . M = 0,1 . 136 = 13,6 gam.
KẾT LUẬN
Các bước tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm theo phương trình hoá học:
Bước 1 : Chuyển đổi khối lượng hoặc thể tích bài cho ra số mol:
Bước 2 : Viết đúng phương trình hóa học.
+ Lập quan hệ tỉ lệ số mol các chất khí cần tính theo phương trình và đề cho.
+ Tìm số mol của chất khí tham gia hoặc sản phẩm theo yêu cầu đề bài.
Bước 3 : Chuyển đổi số mol vừa tìm được ra thể tích theo công thức: V = n x 22,4.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Nắm vững các bước tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm.
Làm bài tập 1a, 2b, 3c, sgk trang 75.
Đọc trước bài Luyện tập.
THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VỊ THỦY
TRƯỜNG THCS VỊ ĐÔNG
Giáo viên thực hiện: TRẦN THANH HOÀI
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi :
Cho phương trình phản ứng sau:
4Al + 3O2 → 2Al2O3
+ Biết sau phản ứng có 0,25 mol Al tham gia.
+ Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.
Đáp án :
Ta có : Số mol của Al = 0,25 mol.
4Al + 3O2 → 2Al2O3
4 mol 2mol
0,25mol x mol.
Khối lượng Al2O3 tạo thành :
m = n . M = 0.125 . 102 = 12,75 gam.
Tuần 17, tiết 33
Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
II/ Bằng cách nào có thể xác định được thể tích chất khí tham gia và tạo thành ?
Ví dụ 1 : Lưu huỳnh cháy trong oxi sinh ra lưu huỳnh đioxit:
S + O2 → SO2
Tính thể tích khí SO2 sinh ra ( đktc ) biết sau phản ứng có 6,4 gam S tham gia.
Đáp án :
+ nS = mol.
+ S + O2 SO2
1 1
0,2 0,2
+ 0,2 x 22,4 = 4,48 lít.
Đáp án :
+ nS = mol.
+ S + O2 SO2
1 1
0,1 0,1
+ VO2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít.
Qua 2 ví dụ trên em thử rút ra các bước tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm theo phương trình hoá học ?
Ví dụ 2:
Hãy tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,2 gam S ?
Đáp án :
Bước 1 : Chuyển đổi khối lượng hoặc thể tích bài cho ra số mol:
Bước 2 : Viết đúng phương trình hóa học.
+ Lập quan hệ tỉ lệ số mol các chất khí cần tính theo phương trình và đề cho.
+ Tìm số mol của chất khí tham gia hoặc sản phẩm theo yêu cầu đề bài.
Bước 3 : Chuyển đổi số mol vừa tìm được ra thể tích theo công thức: V = n x 22,4.
II/ Bằng cách nào có thể xác định được thể tích chất khí tham gia và tạo thành ?
Bài tập :
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với axit clohđric theo phương trình :
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2.
a/ Tìm thể tích khí hiđro thoát ra ở ( đktc ).
b/ Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành.
Đáp án :
PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
1mol 1mol 1mol
0.1mol 0.1mol 0.1mol.
a/ Thể tích khí hiđro đktc :
V = n . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít.
b/ Khối lượng ZnCl2 tạo thành :
m = n . M = 0,1 . 136 = 13,6 gam.
KẾT LUẬN
Các bước tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm theo phương trình hoá học:
Bước 1 : Chuyển đổi khối lượng hoặc thể tích bài cho ra số mol:
Bước 2 : Viết đúng phương trình hóa học.
+ Lập quan hệ tỉ lệ số mol các chất khí cần tính theo phương trình và đề cho.
+ Tìm số mol của chất khí tham gia hoặc sản phẩm theo yêu cầu đề bài.
Bước 3 : Chuyển đổi số mol vừa tìm được ra thể tích theo công thức: V = n x 22,4.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Nắm vững các bước tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm.
Làm bài tập 1a, 2b, 3c, sgk trang 75.
Đọc trước bài Luyện tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Quach Quoc Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)