Bài 22. Tính theo phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Tuyến |
Ngày 23/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tính theo phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
về dự giờ
Môn: Hóa Học
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Tuyến
Thanh Xuân, ngày 30 tháng 11 năm 2013.
? Đốt cháy kẽm (Zn) trong khí oxi (O2 ) ta thu được hợp chất kẽm oxít (ZnO)
a, Hãy lập phương trình của phản ứng trên ?
b, Cho biết ý nghĩa của PTHH trên?
c, Nếu có 13 (g) kẽm (Zn) phản ứng đủ với 3,2 (g) khớ oxi (O2 ). Tính khối lượng kẽm oxít (ZnO) tạo thành ?
Kiểm tra bài cũ :
? Đốt cháy kẽm (Zn) trong khí oxi (O2 ) ta thu được hợp chất kẽm oxít (ZnO)
a, Hãy lập phương trình của phản ứng trên ?
b, Cho biết ý nghĩa của PTHH trên?
c, Nếu có 13 (g) kẽm (Zn) phản ứng đủ với 3,2 (g) khớ oxi
(O2 ). Tính khối lượng kẽm oxít (ZnO) tạo thành ?
Kiểm tra bài cũ :
b. Cø: 2 nguyên tö Zn t¸c dông víi 1 ph©n tö O2 t¹o ra 2 ph©n tö ZnO
c. Theo định luật bảo toàn khối lượng : mZn + mO2 = mZnO
Thay số : 13 + 3,2 = mZnO
Vậy mZnO = 16,2 (gam)
Thí dụ:
Tính khối lượng khớ oxi tham gia và khối lượng kẽm oxít (ZnO) tạo thành trong phản ứng trên?
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm (Zn) trong khí oxi (O2 ) ta thu được hợp chất kẽm oxít (ZnO):
Cứ: 2 nguyờn tử Zn tác dụng với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử ZnO
Hay: 2 mol nguyên tử Zn tác dụng với 1mol phân tử O2 tạo ra 2 mol phân tử ZnO
Qua đây em có nhận xét gì về: tỉ lệ số mol của các chất trong phản ứng với tỉ lệ hệ số của cỏc chất trong PTHH
2
2
2
2
1
?
N?u: 2N nguyờn tử Zn tác dụng với phân tử O2 tạo ra phân tử ZnO
Trong PTHH: Tỉ lệ số mol của các chất trong phản ứng dỳng b?ng với tỉ lệ hệ số của mỗi chất trong PTHH.
N?u: 4 nguyờn tử Zn tác dụng với phân tử O2 tạo ra phân tử ZnO
.............................................................................................................................
2
4
Tiết 32:
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC.
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
b. Các bước tiến hành:
c. Bi t?p ỏp d?ng:
Viết PTHH.
Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất ( n = m/M ).
- Dựa vào PTHH để tìm số mol chất c?n tỡm theo s? mol c?a ch?t dó cho.
- Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng ( m = n.M ).
Trong thí nghiệm nung đá vôi(CaCO3) thì thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic (CO2):
Tính khối lượng đá vôi (CaCO3) cần nung để thu được 70 (g) vôi sống (CaO) ?
tính theo phương trình hoá học
Tiết 32:
1- Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
a. Thí dụ:
+ Số mol vôi sống (CaO) là : nCaO = mCaO : MCaO = 70 : 56 = 1,25 (mol)
+ Kh?i lu?ng dỏ vụi c?n nung l:
mCaCO3 = nCaCO3 x MCaCO3 =1,25 . 100 = 125 (g)
( MCaCO3 =100 (g) )
+ LËp PTHH:
Bài giải
+Theo phương trình hoá học:
nCaCO3 = nCaO = 1,25 ( mol )
Bài tập: Dẫn khí cacbonđioxit ( CO2) vào nước vôi trong [dung dịch Ca(OH)2], nước vôi bị vẩn đục vì tạo chất rắn không tan là canxicacbonat ( CaCO3 ) và H2O
a)Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b) Điền vào những ô trống khối lượng các chất phản ứng và sản phẩm:
37
50
9
18,5
11
4,5
CO2 + Ca(OH)2
CaCO3 + H2O
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Häc thuéc phÇn ghi nhí : C¸c bíc tiÕn hµnh trong SGK
+ lµm c¸c bµi tËp: bµi 1(b) / Tr 75 SGK ;
bµi 3 /(a,b ) / Tr 75 SGK
Xin chân thành cảm ơn
các thầy, cô giáo
và các em học sinh
về dự giờ
Môn: Hóa Học
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Tuyến
Thanh Xuân, ngày 30 tháng 11 năm 2013.
? Đốt cháy kẽm (Zn) trong khí oxi (O2 ) ta thu được hợp chất kẽm oxít (ZnO)
a, Hãy lập phương trình của phản ứng trên ?
b, Cho biết ý nghĩa của PTHH trên?
c, Nếu có 13 (g) kẽm (Zn) phản ứng đủ với 3,2 (g) khớ oxi (O2 ). Tính khối lượng kẽm oxít (ZnO) tạo thành ?
Kiểm tra bài cũ :
? Đốt cháy kẽm (Zn) trong khí oxi (O2 ) ta thu được hợp chất kẽm oxít (ZnO)
a, Hãy lập phương trình của phản ứng trên ?
b, Cho biết ý nghĩa của PTHH trên?
c, Nếu có 13 (g) kẽm (Zn) phản ứng đủ với 3,2 (g) khớ oxi
(O2 ). Tính khối lượng kẽm oxít (ZnO) tạo thành ?
Kiểm tra bài cũ :
b. Cø: 2 nguyên tö Zn t¸c dông víi 1 ph©n tö O2 t¹o ra 2 ph©n tö ZnO
c. Theo định luật bảo toàn khối lượng : mZn + mO2 = mZnO
Thay số : 13 + 3,2 = mZnO
Vậy mZnO = 16,2 (gam)
Thí dụ:
Tính khối lượng khớ oxi tham gia và khối lượng kẽm oxít (ZnO) tạo thành trong phản ứng trên?
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm (Zn) trong khí oxi (O2 ) ta thu được hợp chất kẽm oxít (ZnO):
Cứ: 2 nguyờn tử Zn tác dụng với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử ZnO
Hay: 2 mol nguyên tử Zn tác dụng với 1mol phân tử O2 tạo ra 2 mol phân tử ZnO
Qua đây em có nhận xét gì về: tỉ lệ số mol của các chất trong phản ứng với tỉ lệ hệ số của cỏc chất trong PTHH
2
2
2
2
1
?
N?u: 2N nguyờn tử Zn tác dụng với phân tử O2 tạo ra phân tử ZnO
Trong PTHH: Tỉ lệ số mol của các chất trong phản ứng dỳng b?ng với tỉ lệ hệ số của mỗi chất trong PTHH.
N?u: 4 nguyờn tử Zn tác dụng với phân tử O2 tạo ra phân tử ZnO
.............................................................................................................................
2
4
Tiết 32:
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC.
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
b. Các bước tiến hành:
c. Bi t?p ỏp d?ng:
Viết PTHH.
Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất ( n = m/M ).
- Dựa vào PTHH để tìm số mol chất c?n tỡm theo s? mol c?a ch?t dó cho.
- Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng ( m = n.M ).
Trong thí nghiệm nung đá vôi(CaCO3) thì thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic (CO2):
Tính khối lượng đá vôi (CaCO3) cần nung để thu được 70 (g) vôi sống (CaO) ?
tính theo phương trình hoá học
Tiết 32:
1- Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
a. Thí dụ:
+ Số mol vôi sống (CaO) là : nCaO = mCaO : MCaO = 70 : 56 = 1,25 (mol)
+ Kh?i lu?ng dỏ vụi c?n nung l:
mCaCO3 = nCaCO3 x MCaCO3 =1,25 . 100 = 125 (g)
( MCaCO3 =100 (g) )
+ LËp PTHH:
Bài giải
+Theo phương trình hoá học:
nCaCO3 = nCaO = 1,25 ( mol )
Bài tập: Dẫn khí cacbonđioxit ( CO2) vào nước vôi trong [dung dịch Ca(OH)2], nước vôi bị vẩn đục vì tạo chất rắn không tan là canxicacbonat ( CaCO3 ) và H2O
a)Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b) Điền vào những ô trống khối lượng các chất phản ứng và sản phẩm:
37
50
9
18,5
11
4,5
CO2 + Ca(OH)2
CaCO3 + H2O
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Häc thuéc phÇn ghi nhí : C¸c bíc tiÕn hµnh trong SGK
+ lµm c¸c bµi tËp: bµi 1(b) / Tr 75 SGK ;
bµi 3 /(a,b ) / Tr 75 SGK
Xin chân thành cảm ơn
các thầy, cô giáo
và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Tuyến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)