Bài 22. Tính theo phương trình hoá học

Chia sẻ bởi Bùi Văn Lợi | Ngày 23/10/2018 | 18

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Tính theo phương trình hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

BÀI 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Tiết 2
1. Tính khối lượng chất tham gia và khối lượng sản phẩm
2. Tính thể tích chất khí tham gia và sản phẩm
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu các bước tính theo phương trình hóa học?
Câu 2: Làm bài tập 1b/ SGK trang 75
Tính theo
PTHH
Tính số mol
n=

n=
Viết và cân bằng PTHH
Dựa theo hệ số trong PTHH suy ra số mol chất cần tìm
 
m
M
V
22,4
Bài tập 1: Cho sắt tác dụng với axit clohiđric:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Nếu có 2,8 gam sắt tham gia, hãy lập PTHH và tính:
a) Khối lượng FeCl2 tạo thành
b) Khối lượng HCl tham gia phản ứng
(Fe=56; Cl=35,5; H=1)
Fe + HCl
1 2 1 1
FeCl2 + H2

2
0,05mol
0,1mol
MHCl= 1+ 35,5= 36,5 (g/mol)
mHCl= nHCl .MHCl
= .
0,1
36,5
= 3,65gam
Ví dụ 1: Cacbon cháy trong oxi sinh ra khí cacbonic:
C + O2 CO2
Tìm thể tích cacbonic CO2 ( ở đktc) sinh ra, nếu có 4 gam khí oxi tham gia phản ứng.
C + O2
1 1 1
CO2

0,125
=
.22,4
= 2,8 lít
2. Tính thể tích chất khí tham gia và sản phẩm
BÀI 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Tiết 2)
Giải
0,125mol
0,125
0,125
Thể tích khí CO2 ở đktc sinh ra sau phản ứng là:
Ví dụ 2: Cho sắt tác dụng với axit clohiđric:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Nếu có 2,8 gam sắt tham gia, tính thể tích khí H2 thu ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc)
Fe + HCl
1 2 1 1
FeCl2 + H2

2
0,05mol
=
.22,4
= 1,12 lít
2. Tính thể tích chất khí tham gia và sản phẩm
0,05mol
0,05
BÀI 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Tiết 2)
Bài tâp
2. Tính thể tích chất khí tham gia và sản phẩm
BÀI 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Tiết 2)


Lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc là lưu huỳnh đioxit SO2
a. Viết PTHH của phản ứng
b. Có 1,6 lưu huỳnh tham gia phản ứng. Tính:
- sinh ra ở đktc

- Biết
-
Bài tập 2:
- Viết PTHH của phản ứng
Giải
Xác định chất tham gia và sản phẩm
Chất tham gia: S + O2
Sản phẩm: SO2
S + O2
SO2
1 1 1
0,05 mol
0,05
0,05
0,05
b) – Tính thể tích khí SO2
0,05
. 22,4= 1,12 lít
- Tính thể tích không khí cần dùng

. 22,4= 1,12 lít
0,05
VKK= 5.1,12=5,6 lít
Bài tập 3:

1 1 1
CaCO3
CaO + CO2
Số mol CaCO3 cần dùng là 0,2 mol
0,2mol
0,2mol
a. Tính cần dùng. Biết mCaO= 11,2 g
0,2mol
b. Tính khối lượng CaCO3cần dùng. Biết mCaO= 7g.
0,125mol
CaCO3
CaO + CO2
0,125
1 1 1
0,125
Bài tập 3:

1 1 1
CaCO3
CaO + CO2
Thể tích CO2 sinh ra là: V= n.22,4= 3,5.22.4= 78,4 lít
3,5mol
3,5mol
c) có . Tính thể tích CO2 sinh ra ở đktc
3,5mol
d. Có 13,44 lít CO2 sinh ra ở đktc. Tính khối lượng CaCO3 và CaO
0,6mol
CaCO3
CaO + CO2
0,6
1 1 1
0,6
0,6
Tổng kết
Làm các bài tập 4 trang 75 và bài 5 trang 76
Ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương 3
Làm các bài tập trong bài luyện tập. Chuẩn bị bài luyện tập 4
CO + O2
2
CO2
4.a)
2
2 1 2
20mol
10mol
b) Để thu được 1 chất khí duy nhất thì cần dùng 10 mol khí O2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Văn Lợi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)