Bài 22. Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Lê Thị Xuân Nghĩa | Ngày 28/04/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Ngữ Văn 7
Chào mừng các thầy cô giáo
và các em học sinh đến dự tiết học hôm nay.
Kiểm tra bài cũ
? Trong vaờn nghũ luaọn, chửựng minh laứ gỡ?
*Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.
Dân ta có một lòng nồ�ng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ?y lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lứớt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nh?n chìm t?t cả lũ bán nước và cứơp nước. (trích văn bản "Lòng yêu nước của nhân dân ta")
? Để làm sáng tỏ vấn đề " dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước" tác giả đã sử dụng phép lập luận chứng minh như thế nào?
* Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.
Dân ta có một lòng nồ�ng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ?y lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lứớt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nh?n chìm t?t cả lũ bán nước và cứơp nước. (trích văn bản "Lòng yêu nước của nhân dân ta")
Tiết 89: B. Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp theo)
1/ Cụng d?ng c?a tr?ng ng?:
Ví dụ:
a, Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng {.}.
Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột. (Vu B?ng)
b, Về mùa đông, lá b�ng đỏ như màu đồng hun.
(Đoàn Giỏi)
I. Bài học:
a. Ví dụ : sgk/45
a. a1: Thường thường, vào khoảng đó..
a2: Sáng dậy
a3: Trên giàn hoa lí
a4: Chỉ độ tám chín
giờ sáng
a5: Trên nền trời
trong trong
b. b1: Về mùa đông
Trạng ngữ chỉ thời gian
Trạng ngữ chỉ thời gian
Trạng ngữ chỉ địa điểm
Trạng ngữ chỉ thời gian
Trạng ngữ chỉ địa điểm
Trạng ngữ chỉ thời gian
Tiết 89: B . Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp theo)

Ví dụ: ẹoaùn vaờn mụựi.
a. . , nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. . , vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. . , . có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột.


Ví dụ:SGK/ 45-46.
a. Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột.

CÂU HỎI THẢO LUẬN
Về hình thức và nội dung, giữa hai đoạn văn có gì khác nhau?
Tiết 89: B. Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp theo)
1/ Cụng d?ng c?a tr?ng ng?:
1.Ví dụ:
a, Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng {.}.
Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột. (Vu B?ng)
b, Về mùa đông, lá b�ng đỏ như màu đồng hun.
(Đoàn Giỏi)
I. Bài học:
a. Ví dụ : sgk/45
a. a1: Thường thường, vào khoảng đó..
a2: Sáng dậy
a3: Trên giàn hoa lí
a4: Chỉ độ tám chín
giờ sáng
a5: Trên nền trời
trong trong
b. b1: Về mùa đông
Trạng ngữ chỉ thời gian
Trạng ngữ chỉ thời gian
Trạng ngữ chỉ địa điểm
Trạng ngữ chỉ thời gian
Trạng ngữ chỉ địa điểm
Trạng ngữ chỉ thời gian
- Các trạng ngữ a1, a2, a4, b1 bổ sung ý nghĩa về thời gian giúp cho nội dung miêu tả của câu chính xác hơn.
- Các trạng ngữ a1, a2, a3, a4, a5 có tác dụng liên kết câu.
b. Ghi nhụự 1: SGK/46
Tiết 89: B. Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp theo)
Ví dụ: Người Việt Nam ngày nay có lý do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình . Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của noự.




(Đặng Thai Mai )
+ TN1: Để tự hào với tiếng nói của mình
+TN2 :Và để tin tưởng hơn nữa
vào tương lai của mình
Giống : Đều là trạng ngữ chỉ mục đích,
cú quan h? nhu nhau v?i nũng c?t cõu. "Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc"
2. Ghi nhớ 2: SGK/47
Khác : + TN1 đứng cuối câu 1
+ TN2 tách thành câu riêng
Để nhấn mạnh ý (tin tưởng hơn nữa vào tương lai của ti?ng Vi?t).
I. Bài học:
1/ Cụng d?ng c?a tr?ng ng?:
2/ Tách trạng ngữ ra thành câu riêng

tách thành 1 câu riêng để nhấn mạnh ý nghĩa của TN 2, tạo nhịp điệu cho câu văn và có giá trị tu từ.
a. Ví dụ:sgk/46
+ TN1: Để tự hào với tiếng nói của mình
+TN2 :Và để tin tưởng hơn nữa
vào tương lai của mình
Tiết 89: B. Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp theo)
II. Luy?n t?p:
Bài tập 1/47: Nêu công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau
b. ẹaừ bao la�n vaỏp ngaừ maứ khoõng he� nhụự. La�n ủa�u tieõn chaọp chửừng bửụực ủi, baùn ủaừ bũ ngaừ. La�n ủa�u tieõn taọp bụi, baùn uoỏng nửụực vaứ suyựt cheỏt ủuoỏi phaỷi khoõng? La�n ủa�u tieõn chụi boựng baứn, baùn coự ủaựnh truựng boựng khoõng? Khoõng sao ủaõu vỡ . {.}. Luực coứn hoùc phoồ thoõng, Lu-i Pa- xtụ chổ laứ moọt hoùc sinh trung bỡnh. Ve� moõn Hoaự, oõng ủửựng haùng 15 trong soỏ 22 hoùc sinh cuỷa lụựp. ( Theo Traựi tim coự ủie�u kyứ laù)
I. Bài học:
A.Ở lớp:
1.Bài tập 1/47: Nêu công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau
a) Ở loại bài thứ nhất …Ở loại bài thứ hai… TN chỉ trình tự lập luận (nơi chốn)
b)Đã bao lần …Lần đầu tiên chập chững bước đi … Lần đầu tiên tập bơi … Lần đầu tiên chơi bóng bàn … Lúc còn học phổ thông … Về môn hoá …
 TN chỉ trình tự của các lập luận (thời gian)
Bài tập 1/SGK/47: Nêu công dụng của trạng ngữ trong các đoạn trích sau đây:
a, Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng 1 bức chân dung tinh thần tự hoạ rất rõ nét và sinh động của nhà thơ.
ở loại bài thứ nhất, người ta thấy trong nhà thơ Hồ Chí Minh có nhà báo Nguyễn ái Quốc hết sức sắc sảo trong bút pháp kí sự, phóng sự và nghệ thuật châm biếm.
ở loại bài thứ hai, ta lại thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp nối truyền thống thi ca lâu đời ở phương Đông, của dân tộc, từ Lí Bạch, Đỗ Phủ, . đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến .
(Theo Nguyễn Đăng Mạnh)

Tiết 89: B. Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp theo)
II. Luy?n t?p:
I. Bài học:
A.Ở lớp:
1.Bài tập 1/47: Nêu công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau
a) Ở loại bài thứ nhất …Ở loại bài thứ hai… TN chỉ trình tự lập luận (nơi chốn)
b)Đã bao lần …Lần đầu tiên chập chững bước đi … Lần đầu tiên tập bơi … Lần đầu tiên chơi bóng bàn … Lúc còn học phổ thông … Về môn hoá …
 TN chỉ trình tự của các lập luận (thời gian)
Bài tập 2/47:
Chỉ ra những trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng trong các chuỗi câu dưới đây. Nêu tác dụng của những câu do trạng ngữ tạo thành.
Bố cháu đã hi sinh. Năm 72.
(Theo Báo Văn nghệ)
b) Bốn người lính đều cúi đầu ,tóc xoã gối .Trong lúc tiếng đờn vẫn khaộckhoải vẳng lên những tiếng đờn li biệt ,bồn chồn.
2. Bài 2/47-48: Chỉ ra câu TN.Nêu công dụng
a)Năm 72.nhấn mạnh đến thời điểm hy sinh của nhân vật được nói đến trong câu trước đó
b)Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt,bồn chồn.Trước hết có tác dụng làm nổi bật thông tin ở nồng cốt câu

Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Tr¹ng ng÷ kh«ng ®­îc dïng ®Ó:
A. ChØ nguyªn nh©n, môc ®Ých cña hµnh ®éng ®­îc nãi ®Õn trong c©u.
B. ChØ thêi gian vµ n¬i chèn diÔn ra hµnh ®éng ®­îc nãi ®Õn trong c©u.
C. ChØ ph­¬ng tiÖn vµ c¸ch thøc cña hµnh ®éng ®­îc nãi ®Õn trong c©u.
D. ChØ chñ thÓ cña hµnh ®éng ®­îc nãi ®Õn trong c©u.
Câu 2: G¹ch ch©n c¸c bé phËn tr¹ng ng÷ trong c©u sau vµ cho biÕt bé phËn tr¹ng ng÷ ë c©u nµo kh«ng thÓ t¸ch thµnh c©u riªng?
A. Lan vµ HuÖ ch¬i rÊt th©n víi nhau tõ håi cßn häc mÉu gi¸o.
B. Ai còng ph¶i häc tËp thËt tèt ®Ó cã vèn hiÓu biÕt phong phó, vµ ®Ó t¹o dùng cho m×nh mét sù nghiÖp.
C. Qua c¸ch nãi n¨ng ,t«i biÕt nã ®ang cã ®iÒu g× buoàn phiÒn trong lßng.
D. Ai cũng phải có trách nhiệm giữ môi trường không bị ô nhiễm để có một cuộc sống tốt đẹp hơn.
Bài tập thêm:
Hướng DA�N về nhà
- Nắm được nội dung bài học
- Làm bài tập còn lại
- Viết đoạn văn nói về chủ đề học tập trong đó có sử dụng các loại trạng ngữ và nêu công dụng của chúng
- Ôn tập giờ sau kiểm tra Tiếng Việt 1 tiết.( xem l?i cỏc b�i ti?ng vi?t dó h?c)
Chuẩn bị bài: - Soạn bài mới “Cách làm bài văn lập luận chứng minh ” theo hướng dẫn sgk/4850 - Haõy neâu caùc böôùc taïo laäp vaên baûn?
Nhaéc laïi pheùp laäp luaän chöùng minh?
Em coù nhaän xeùt gì veà ñeà baøi?
Tiết 89: B. Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp theo)
1/ Cụng d?ng c?a tr?ng ng?:
I. Bài học:
a. Ví dụ : sgk/45
a. a1: Thường. đó..
a2: Sáng dậy
a3: Trên giàn hoa lí
a4: Chỉ độ .sáng
a5: Trên .trong
b. b1: Về mùa đông
Trạng ngữ chỉ thời gian
Trạng ngữ chỉ thời gian
Trạng ngữ chỉ địa điểm
Trạng ngữ chỉ thời gian
Trạng ngữ chỉ địa điểm
Trạng ngữ chỉ thời gian
- Các trạng ngữ a1, a2, a4, b1 bổ sung ý nghĩa về thời gian giúp cho nội dung miêu tả của câu chính xác hơn.
- Các trạng ngữ a1, a2, a3, a4, a5 có tác dụng liên kết câu.
b. Ghi nhụự 1: SGK/46
2/ Tách trạng ngữ ra thành câu riêng
a. Ví dụ:sgk/46
+ TN1: Để tự hào . của mình
+TN2 :Và để tin tưởng . mình
tách thành 1 câu riêng để nhấn mạnh ý nghĩa của TN 2, tạo nhịp điệu cho câu văn và có giá trị tu từ.
2. Ghi nhớ 2: SGK/47
II. Luy?n t?p:
A.Ở lớp:
1.Bài tập 1/47: Nêu công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau
a) Ở loại bài thứ nhất …Ở loại bài thứ hai… TN chỉ trình tự lập luận (nơi chốn)
b)Đã bao lần …Lần đầu tiên chập chững bước đi … Lần đầu tiên tập bơi … Lần đầu tiên chơi bóng bàn … Lúc còn học phổ thông … Về môn hoá …
 TN chỉ trình tự của các lập luận (thời gian)
2. Bài 2/47-48: Chỉ ra câu TN.Nêu công dụng
a)Năm 72.nhấn mạnh đến thời điểm hy sinh của nhân vật được nói đến trong câu trước đó
b)Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt,bồn chồn.Trước hết có tác dụng làm nổi bật thông tin ở nồng cốt câu
B. Về nhà
- Hoàn chỉnh bt 3
Chuẩn bị bài: - Soạn bài mới “Cách làm bài văn lập luận chứng minh ” theo hướng dẫn sgk/4850 - Haõy neâu caùc böôùc taïo laäp vaên baûn?
Nhaéc laïi pheùp laäp luaän chöùng minh?
Em coù nhaän xeùt gì veà ñeà baøi?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Xuân Nghĩa
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)