Bài 22. Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Trang |
Ngày 28/04/2019 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT HƯƠNG THỦY
TRƯỜNG THCS THỦY PHÙ
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH!
GV: Huỳnh Thị Trang
Thủy Phù, tháng 02/ 2015
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu những đặc điểm về ý nghĩa, hình thức của trạng ngữ ?
- Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện diễn ra sự việc nêu trong câu.
Về hình thức:
+ Trạng ngữ có thể đứng đầu, giữa hay cuối câu.
+ Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu những đặc điểm về ý nghĩa, hình thức của trạng ngữ ?
2. Chỉ ra trạng ngữ trong các câu cho sau và cho biết trạng ngữ ấy bổ sung cho câu những nội dung gì?
a) Hai hôm sau, bố ra Hà Nội thăm bác Tư.
b) Vì chị, tôi có thể đến đây.
THÊM
TRẠNG NGỮ CHO CÂU
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ
- Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện diễn ra sự việc nêu trong câu.
Về hình thức: Trạng ngữ có thể đứng đầu, giữa hay cuối câu; giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
Tiết 89
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
(Tiếp theo)
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
1. Ví dụ
a. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng [...]
Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ.Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ra trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột.
b. Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu đồng hun.
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
1. Ví dụ
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
1. Ví dụ
a) Các trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn...
b) Trạng ngữ chỉ thời gian
b) Về mùa đông
2. Nhận xét
a)- Thường thường
- vào khoảng đó
- Sáng dậy
- Chỉ độ tám chín giờ sáng
- Trên giàn hoa lí
- trên nền trời trong trong
(nơi chốn)
(nơi chốn)
(thời gian)
(thời gian)
(thời gian)
(thời gian)
(thời gian)
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
Thử lược bỏ thành phần trạng ngữ trong các câu trên và cho biết việc này có ảnh hưởng như thế nào đến ý nghĩa của câu?
a. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng [...]
... trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. ..., nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ra trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. ..., vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. ... có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột.
b. ..., lá bàng đỏ như màu đồng hun.
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
1. Ví dụ
2. Nhận xét
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
Trạng ngữ không phải là thành phần bắt buộc phải có trong câu nhưng nó là thành phần đóng vai trò quan trọng trong việc biểu đạt. Chúng ta không thể hiểu được rõ ràng nội dung của các câu trên bởi vì chúng đã bị lược bỏ trạng ngữ, không hiểu được sự việc được diễn ra trong điều kiện, hoàn cảnh nào. Có khi, vì vắng mặt trạng ngữ nên ý nghĩa của câu trở nên thiếu chính xác, khó xác định.
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
1. Ví dụ
2. Nhận xét
a) Các trạng ngữ chỉ cách thức, thời gian, nơi chốn...
b) Trạng ngữ chỉ thời gian
- Góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác.
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
1. Ví dụ
a) Các trạng ngữ chỉ cách thức, thời gian, nơi chốn...
b) Trạng ngữ chỉ thời gian
- Góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác.
3. Bài học:
2. Nhận xét
- Làm cho đọan văn được mạch lạc.
Ghi nhớ(SGK- 46)
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
a. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng [...]
Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ra trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột.
b. Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu đồng hun.
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
1. Ví dụ
a) Các trạng ngữ chỉ cách thức, thời gian, nơi chốn...
b) Trạng ngữ chỉ thời gian
- Góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác.
3. Bài học:
2. Nhận xét
- Làm cho đọan văn được mạch lạc.
Ghi nhớ/SGK (46)
Trạng ngữ có những công dụng sau:
- Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác.
- Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
Ghi nhớ(SGK- 46)
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
1. Ví dụ
3. Bài học (Ghi nhớ/Sgk-46)
Bài tập 1a(SGK- 47)
Liên kết các luận cứ trong mạch lập luận của văn bản nghị luận giúp bài văn trở nên rõ ràng, dễ hiểu.
Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh thần tự họa rất rõ nét và sinh động của nhà thơ.
Ở loại bài thứ nhất, người ta thấy trong thơ Hồ Chủ Tịch có nhà báo Nguyễn Ái Quốc hết sức sắc sảo trong bút pháp kí sự, phóng sự và nghệ thuật châm biếm.
Ở loại bài thứ hai, ta thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp nối truyền thống thi ca lâu đời của phương Đông, của dân tộc, từ Lí Bạch, Đỗ Phủ,… đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến
(Theo Nguyễn Đăng Mạnh)
2. Nhận xét
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH CÂU RIÊNG
- Đều là trạng ngữ chỉ mục đích.
- Có thể gộp hai câu thành một câu
duy nhất có hai trạng ngữ.
Giống nhau
1.Ví dụ
Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình(1). Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó(2).
( Đặng Thai Mai)
2. Nhận xét
Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình (1) và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó (2).
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH CÂU RIÊNG
- Trạng ngữ (2) được tách ra thành một câu riêng.
- Tách trạng ngữ thành câu riêng
Nhấn mạnh vào ý của trạng ngữ đứng sau.
Giống nhau
1.Ví dụ
Khác nhau
Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình. Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó.
( Đặng Thai Mai)
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
2. Nhận xét
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH CÂU RIÊNG
1.Ví dụ
- Có thể tách trạng ngữ cuối câu thành những câu riêng.
Ví dụ 2:
a).1/ Bóng họ ngả vào nhau ở cuối đường
b). 1/ Qua cái băng giấy, Kha bỗng nhìn thấy Lí bên đường.
2. Nhận xét
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
2/ Bóng họ ngả vào nhau. Ở cuối đường.
2/ Qua cái băng giấy. Kha bỗng nhìn thấy Lí bên đường.
- Tách trạng ngữ thành câu riêng
Nhấn mạnh vào ý của trạng ngữ đứng sau.
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH CÂU RIÊNG
1.Ví dụ
2. Nhận xét
3. Bài học: Ghi nhớ (Sgk- 47)
GHI NHỚ (SGK)
Trong một số trường hợp, để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống, cảm xúc nhất định, người ta có thể tách trạng ngữ, đặc biệt là trạng ngữ đứng cuối câu, thành những câu riêng.
- Có thể tách trạng ngữ cuối câu thành những câu riêng.
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
- Tách trạng ngữ thành câu riêng
Nhấn mạnh vào ý của trạng ngữ đứng sau.
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1
Đã bao lần bạn vấp ngã
mà không hề nhớ. Lần đầu tiên
chập chững bước đi, bạn đã bị
ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn
uống nước và suýt chết đuối phải
không? Lần đầu tiên chơi bóng
bàn, bạn có đánh trúng bóng
không? Không sao đâu vì… […].
Lúc còn học phổ thông, Lu-I
Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung
bình. Về môn Hóa, ông đứng
hạng 15 trong số 22 học sinh của
lớp.
( Theo Trái tim có điều kì diệu)
1b)
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
Louis Pasteur
(1822- 1895), nhà khoa học nổi tiếng người Pháp.
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1
Đã bao lần bạn vấp ngã
mà không hề nhớ. Lần đầu tiên
chập chững bước đi, bạn đã bị
ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn
uống nước và suýt chết đuối phải
không? Lần đầu tiên chơi bóng
bàn, bạn có đánh trúng bóng
không? Không sao đâu vì… […].
Lúc còn học phổ thông, Lu-I
Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung
bình. Về môn Hóa, ông đứng
hạng 15 trong số 22 học sinh của
lớp.
( Theo Trái tim có điều kì diệu)
1b) Trạng ngữ bổ sung những thông tin tình huống, vừa có tác dụng liên kết các luận cứ trong mạch lập luận, giúp bài văn trở nên rõ ràng, dễ hiểu.
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1
Bài tập 2
a) Bố cháu đã hi sinh. Năm 72.
(Theo Báo Văn nghệ)
a. Nhấn mạnh thời điểm hy sinh của nhân vật được nói đến trong câu đứng trước.
b. Nhấn mạnh âm thanh tiếng đờn.
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
b) Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xõa gối. Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn.
(Anh Đức)
Bài tập 3
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1
Bài tập 2
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
Người Việt Nam ta luôn tự hào với tiếng nói của mình. Từ xưa đến nay, tiếng Việt đã vun đắp, bồi dưỡng trí tuệ, tâm hồn để người Việt có tiếng nói hay và đẹp. Vì niềm tự hào ấy, mỗi người dân Việt dù ở nơi đâu vẫn không quên nguồn cội của mình.
ĐOẠN VĂN THAM KHẢO
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH CÂU RIÊNG
Bài tập 3
Trên dòng sông, chiếc thuyền câu lững lờ trôi.
Mùa xuân, mai vàng đua nhau khoe sắc.
Vào mùa đông, tuyết phủ trắng rừng cây.
Sáng sớm, đàn chim đón chào bình minh.
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
TÁCH
TRẠNG NGỮ
THÀNH CÂU
RIÊNG
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ
- Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác.
- Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
Trong một số trường hợp, để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống, cảm xúc nhất định, người ta có thể tách trạng ngữ, đặc biệt là trạng ngữ đứng cuối câu, thành những câu riêng.
- Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện diễn ra sự việc nêu trong câu.
Về hình thức: Trạng ngữ có thể đứng đầu, giữa hay cuối câu; giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
DẶN DÒ
Nắm được đặc điểm, công dụng của trạng ngữ;
Chú ý khi tách trạng ngữ thành câu riêng;
Tập viết đoạn văn có sử dụng trạng ngữ, đặc biệt là các đoạn văn nghị luận;
Học kĩ lý thuyết, vận dụng làm được bài tập bốn bài Tiếng Việt đã học (Câu rút gọn, Câu đặc biệt, Thêm trạng ngữ cho câu- 2t).
Chuẩn bị Kiểm tra Tiếng Việt.
?t MI 2015
TRƯỜNG THCS THỦY PHÙ
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH!
GV: Huỳnh Thị Trang
Thủy Phù, tháng 02/ 2015
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu những đặc điểm về ý nghĩa, hình thức của trạng ngữ ?
- Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện diễn ra sự việc nêu trong câu.
Về hình thức:
+ Trạng ngữ có thể đứng đầu, giữa hay cuối câu.
+ Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu những đặc điểm về ý nghĩa, hình thức của trạng ngữ ?
2. Chỉ ra trạng ngữ trong các câu cho sau và cho biết trạng ngữ ấy bổ sung cho câu những nội dung gì?
a) Hai hôm sau, bố ra Hà Nội thăm bác Tư.
b) Vì chị, tôi có thể đến đây.
THÊM
TRẠNG NGỮ CHO CÂU
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ
- Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện diễn ra sự việc nêu trong câu.
Về hình thức: Trạng ngữ có thể đứng đầu, giữa hay cuối câu; giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
Tiết 89
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
(Tiếp theo)
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
1. Ví dụ
a. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng [...]
Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ.Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ra trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột.
b. Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu đồng hun.
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
1. Ví dụ
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
1. Ví dụ
a) Các trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn...
b) Trạng ngữ chỉ thời gian
b) Về mùa đông
2. Nhận xét
a)- Thường thường
- vào khoảng đó
- Sáng dậy
- Chỉ độ tám chín giờ sáng
- Trên giàn hoa lí
- trên nền trời trong trong
(nơi chốn)
(nơi chốn)
(thời gian)
(thời gian)
(thời gian)
(thời gian)
(thời gian)
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
Thử lược bỏ thành phần trạng ngữ trong các câu trên và cho biết việc này có ảnh hưởng như thế nào đến ý nghĩa của câu?
a. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng [...]
... trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. ..., nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ra trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. ..., vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. ... có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột.
b. ..., lá bàng đỏ như màu đồng hun.
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
1. Ví dụ
2. Nhận xét
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
Trạng ngữ không phải là thành phần bắt buộc phải có trong câu nhưng nó là thành phần đóng vai trò quan trọng trong việc biểu đạt. Chúng ta không thể hiểu được rõ ràng nội dung của các câu trên bởi vì chúng đã bị lược bỏ trạng ngữ, không hiểu được sự việc được diễn ra trong điều kiện, hoàn cảnh nào. Có khi, vì vắng mặt trạng ngữ nên ý nghĩa của câu trở nên thiếu chính xác, khó xác định.
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
1. Ví dụ
2. Nhận xét
a) Các trạng ngữ chỉ cách thức, thời gian, nơi chốn...
b) Trạng ngữ chỉ thời gian
- Góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác.
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
1. Ví dụ
a) Các trạng ngữ chỉ cách thức, thời gian, nơi chốn...
b) Trạng ngữ chỉ thời gian
- Góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác.
3. Bài học:
2. Nhận xét
- Làm cho đọan văn được mạch lạc.
Ghi nhớ(SGK- 46)
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
a. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng [...]
Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ra trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột.
b. Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu đồng hun.
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
1. Ví dụ
a) Các trạng ngữ chỉ cách thức, thời gian, nơi chốn...
b) Trạng ngữ chỉ thời gian
- Góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác.
3. Bài học:
2. Nhận xét
- Làm cho đọan văn được mạch lạc.
Ghi nhớ/SGK (46)
Trạng ngữ có những công dụng sau:
- Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác.
- Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
Ghi nhớ(SGK- 46)
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
1. Ví dụ
3. Bài học (Ghi nhớ/Sgk-46)
Bài tập 1a(SGK- 47)
Liên kết các luận cứ trong mạch lập luận của văn bản nghị luận giúp bài văn trở nên rõ ràng, dễ hiểu.
Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh thần tự họa rất rõ nét và sinh động của nhà thơ.
Ở loại bài thứ nhất, người ta thấy trong thơ Hồ Chủ Tịch có nhà báo Nguyễn Ái Quốc hết sức sắc sảo trong bút pháp kí sự, phóng sự và nghệ thuật châm biếm.
Ở loại bài thứ hai, ta thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp nối truyền thống thi ca lâu đời của phương Đông, của dân tộc, từ Lí Bạch, Đỗ Phủ,… đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến
(Theo Nguyễn Đăng Mạnh)
2. Nhận xét
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH CÂU RIÊNG
- Đều là trạng ngữ chỉ mục đích.
- Có thể gộp hai câu thành một câu
duy nhất có hai trạng ngữ.
Giống nhau
1.Ví dụ
Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình(1). Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó(2).
( Đặng Thai Mai)
2. Nhận xét
Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình (1) và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó (2).
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH CÂU RIÊNG
- Trạng ngữ (2) được tách ra thành một câu riêng.
- Tách trạng ngữ thành câu riêng
Nhấn mạnh vào ý của trạng ngữ đứng sau.
Giống nhau
1.Ví dụ
Khác nhau
Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình. Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó.
( Đặng Thai Mai)
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
2. Nhận xét
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH CÂU RIÊNG
1.Ví dụ
- Có thể tách trạng ngữ cuối câu thành những câu riêng.
Ví dụ 2:
a).1/ Bóng họ ngả vào nhau ở cuối đường
b). 1/ Qua cái băng giấy, Kha bỗng nhìn thấy Lí bên đường.
2. Nhận xét
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
2/ Bóng họ ngả vào nhau. Ở cuối đường.
2/ Qua cái băng giấy. Kha bỗng nhìn thấy Lí bên đường.
- Tách trạng ngữ thành câu riêng
Nhấn mạnh vào ý của trạng ngữ đứng sau.
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH CÂU RIÊNG
1.Ví dụ
2. Nhận xét
3. Bài học: Ghi nhớ (Sgk- 47)
GHI NHỚ (SGK)
Trong một số trường hợp, để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống, cảm xúc nhất định, người ta có thể tách trạng ngữ, đặc biệt là trạng ngữ đứng cuối câu, thành những câu riêng.
- Có thể tách trạng ngữ cuối câu thành những câu riêng.
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
- Tách trạng ngữ thành câu riêng
Nhấn mạnh vào ý của trạng ngữ đứng sau.
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1
Đã bao lần bạn vấp ngã
mà không hề nhớ. Lần đầu tiên
chập chững bước đi, bạn đã bị
ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn
uống nước và suýt chết đuối phải
không? Lần đầu tiên chơi bóng
bàn, bạn có đánh trúng bóng
không? Không sao đâu vì… […].
Lúc còn học phổ thông, Lu-I
Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung
bình. Về môn Hóa, ông đứng
hạng 15 trong số 22 học sinh của
lớp.
( Theo Trái tim có điều kì diệu)
1b)
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
Louis Pasteur
(1822- 1895), nhà khoa học nổi tiếng người Pháp.
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1
Đã bao lần bạn vấp ngã
mà không hề nhớ. Lần đầu tiên
chập chững bước đi, bạn đã bị
ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn
uống nước và suýt chết đuối phải
không? Lần đầu tiên chơi bóng
bàn, bạn có đánh trúng bóng
không? Không sao đâu vì… […].
Lúc còn học phổ thông, Lu-I
Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung
bình. Về môn Hóa, ông đứng
hạng 15 trong số 22 học sinh của
lớp.
( Theo Trái tim có điều kì diệu)
1b) Trạng ngữ bổ sung những thông tin tình huống, vừa có tác dụng liên kết các luận cứ trong mạch lập luận, giúp bài văn trở nên rõ ràng, dễ hiểu.
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1
Bài tập 2
a) Bố cháu đã hi sinh. Năm 72.
(Theo Báo Văn nghệ)
a. Nhấn mạnh thời điểm hy sinh của nhân vật được nói đến trong câu đứng trước.
b. Nhấn mạnh âm thanh tiếng đờn.
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
b) Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xõa gối. Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn.
(Anh Đức)
Bài tập 3
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1
Bài tập 2
Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
Người Việt Nam ta luôn tự hào với tiếng nói của mình. Từ xưa đến nay, tiếng Việt đã vun đắp, bồi dưỡng trí tuệ, tâm hồn để người Việt có tiếng nói hay và đẹp. Vì niềm tự hào ấy, mỗi người dân Việt dù ở nơi đâu vẫn không quên nguồn cội của mình.
ĐOẠN VĂN THAM KHẢO
I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH CÂU RIÊNG
Bài tập 3
Trên dòng sông, chiếc thuyền câu lững lờ trôi.
Mùa xuân, mai vàng đua nhau khoe sắc.
Vào mùa đông, tuyết phủ trắng rừng cây.
Sáng sớm, đàn chim đón chào bình minh.
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ
TÁCH
TRẠNG NGỮ
THÀNH CÂU
RIÊNG
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ
- Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác.
- Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
Trong một số trường hợp, để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống, cảm xúc nhất định, người ta có thể tách trạng ngữ, đặc biệt là trạng ngữ đứng cuối câu, thành những câu riêng.
- Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện diễn ra sự việc nêu trong câu.
Về hình thức: Trạng ngữ có thể đứng đầu, giữa hay cuối câu; giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
DẶN DÒ
Nắm được đặc điểm, công dụng của trạng ngữ;
Chú ý khi tách trạng ngữ thành câu riêng;
Tập viết đoạn văn có sử dụng trạng ngữ, đặc biệt là các đoạn văn nghị luận;
Học kĩ lý thuyết, vận dụng làm được bài tập bốn bài Tiếng Việt đã học (Câu rút gọn, Câu đặc biệt, Thêm trạng ngữ cho câu- 2t).
Chuẩn bị Kiểm tra Tiếng Việt.
?t MI 2015
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)