Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai
Chia sẻ bởi Bùi Bích Liên |
Ngày 26/04/2019 |
72
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể
gây ra kết quả gì?
2/Người ta ứng dụng tính chất của băng
kép vào việc gì?Ví dụ?
3/Tại sao ở chỗ tiếp nối giữa 2 đầu thanh ray
đường tàu hỏa người ta phải để 1 khe hở?
Con: Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé !
Mẹ: Không được đâu ! Con đang sốt nóng đây này !
Con : Con không sốt đâu ! Mẹ cho con đi nhé !
Vậy phải dùng
dụng cụ nào để
có thể biết chính
xác người con có
sốt hay không?
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
Quan sát thí nghiệm hình vẽ 22.1:
Bình a bên tay phải chứa nước lạnh
Bình c bên tay trái chứa nước ấm
Bình b ở giữa chứa nước thường.
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
a) Nhúng ngón tay trỏ phải vào bình a chứa nước lạnh
Nhúng ngón tay trỏ trái vào bình c chứa nước ấm. Các ngón tay có cảm giác thế nào?
Ngón tay phải lạnh hơn ngón tay trái.
b)Hãy rút hai ngón tay ra khỏi hai bình a và c và cho vào bình b như hình vẽ 22.2. Các ngón tay có cảm giác thế nào?
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
Ngón tay trái lạnh hơn ngón tay phải.
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
C1: Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
Cảm giác của tay không cho phép ta xác định chính xác mức độ nóng lạnh.
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
C2: Cho biết thí nghiệm hình 22.3 và 22.4 dùng để làm gì?
22.4
22.3
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
Đo nhiệt độ hơi nước đang sôi.(1000C)
Đo nhiệt độ nước đá đang tan.(00C)
22.3
22.4
Trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
C3: Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1
-20oC
50oC
-30oC
130oC
35oC
42oC
2oC
1oC
0,1oC
Đo nhiệt độ khí quyển
Đo nhiệt độ trong các phòng thí nghiệm
Đo nhiệt độ cơ thể người
Bảng 22.1
Nhiệt kế rượu
Nhiệt kế thủy ngân
Nhiệt kế y tế
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
C4: Cấu tạo nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như thế có tác dụng gì?
C4:Trong ống quản có một chỗ thắt A
Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể.
Nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ cơ thể.
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
- Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nở vì
nhiệt của các chất.
- Có nhiều loại nhiệt kế: Rượu, thuỷ ngân, y tế…
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
2/ Nhiệt giai.
Năm 1742 Celsius đã đề nghị chia khỏang cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan (0oC) và nhiệt độ của hơi nước đang sôi (100oC) thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ,kí hiệu 1oC.
Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Celsius
Nhiệt độ thấp hơn 0oC được gọi là nhiệt độ âm
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
2/. Nhiệt giai.
Trước đó vào năm 1714 nhà vật lý người Đức ,Farenhai đã đề nghị một nhiệt giai mang tên ông.
Trong nhiệt giai Farenhai nhiệt độ của :
+ nước đá đang tan là 32oF
+ hơi nước đang sôi là 212oF
Nhiệt giai Celcius
Nhiệt giai Farenhai
100oC
32oF
0oC
212oF
Hơi nước đang sôi
Nước đá đang tan
40oF
10oC
90oC
200oF
50oF
210oF
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
2/. Nhiệt giai.
Nhiệt độ của nước đá đang tan là oC nhiệt độ của hơi nước đang sôi là oC. Trong khoảng đó chia làm 100 khoảng mỗi khoảng là oC
0
100
1
*Nhiệt giai Xenxiut:
*Nhiệt giai Farenhai :
Nhiệt độ của nước đá đang tan là oF nhiệt độ của hơi nước đang sôi là oF.
Trong khoảng đó chia làm 180 khoảng mỗi khoảng là oF
32
212
1
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
- Khỏang 1oC = khỏang 1,8oF
2/. Nhiệt giai.
*Nhiệt giai Xenxiut:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là: 0oC
-Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là : 100oC
*Nhiệt giai Farenhai :
32oF
212oF
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
2/. Nhiệt giai.
Thí dụ:
Tính 20oC ra oF.
Ta có:
0oC + 20oC
20oC =
= 32oF + (20 x 1,8oF) =
68oF
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
2/. Nhiệt giai.
C5: Tính xem 30oC, 37oC ứng với bao nhiêu độ F?
3/. Vận dụng.
30oC=0oC+30oC
=32oF+(30x1,8oF)
=86oF
37oC=0oC+37oC
=32oF+(37x1,8oF)
=98,6oF
Tính xem 50oF ứng với bao nhiêu oC
50oF =
= 10oC
(50 -32) : 1,8 oF
Tính xem 86oF, 104oF ứng với bao nhiêu oC ?
DẶN DÒ:
Đọc “Có thể em chưa biết”.
Học ghi nhớ.
Làm bài tập 22.1 đến 22.5.
Chuẩn bị phiếu thực hành bài 22.
1/Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể
gây ra kết quả gì?
2/Người ta ứng dụng tính chất của băng
kép vào việc gì?Ví dụ?
3/Tại sao ở chỗ tiếp nối giữa 2 đầu thanh ray
đường tàu hỏa người ta phải để 1 khe hở?
Con: Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé !
Mẹ: Không được đâu ! Con đang sốt nóng đây này !
Con : Con không sốt đâu ! Mẹ cho con đi nhé !
Vậy phải dùng
dụng cụ nào để
có thể biết chính
xác người con có
sốt hay không?
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
Quan sát thí nghiệm hình vẽ 22.1:
Bình a bên tay phải chứa nước lạnh
Bình c bên tay trái chứa nước ấm
Bình b ở giữa chứa nước thường.
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
a) Nhúng ngón tay trỏ phải vào bình a chứa nước lạnh
Nhúng ngón tay trỏ trái vào bình c chứa nước ấm. Các ngón tay có cảm giác thế nào?
Ngón tay phải lạnh hơn ngón tay trái.
b)Hãy rút hai ngón tay ra khỏi hai bình a và c và cho vào bình b như hình vẽ 22.2. Các ngón tay có cảm giác thế nào?
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
Ngón tay trái lạnh hơn ngón tay phải.
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
C1: Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
Cảm giác của tay không cho phép ta xác định chính xác mức độ nóng lạnh.
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
C2: Cho biết thí nghiệm hình 22.3 và 22.4 dùng để làm gì?
22.4
22.3
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
Đo nhiệt độ hơi nước đang sôi.(1000C)
Đo nhiệt độ nước đá đang tan.(00C)
22.3
22.4
Trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
C3: Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1
-20oC
50oC
-30oC
130oC
35oC
42oC
2oC
1oC
0,1oC
Đo nhiệt độ khí quyển
Đo nhiệt độ trong các phòng thí nghiệm
Đo nhiệt độ cơ thể người
Bảng 22.1
Nhiệt kế rượu
Nhiệt kế thủy ngân
Nhiệt kế y tế
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
C4: Cấu tạo nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như thế có tác dụng gì?
C4:Trong ống quản có một chỗ thắt A
Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể.
Nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ cơ thể.
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
- Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nở vì
nhiệt của các chất.
- Có nhiều loại nhiệt kế: Rượu, thuỷ ngân, y tế…
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
2/ Nhiệt giai.
Năm 1742 Celsius đã đề nghị chia khỏang cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan (0oC) và nhiệt độ của hơi nước đang sôi (100oC) thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ,kí hiệu 1oC.
Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Celsius
Nhiệt độ thấp hơn 0oC được gọi là nhiệt độ âm
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
2/. Nhiệt giai.
Trước đó vào năm 1714 nhà vật lý người Đức ,Farenhai đã đề nghị một nhiệt giai mang tên ông.
Trong nhiệt giai Farenhai nhiệt độ của :
+ nước đá đang tan là 32oF
+ hơi nước đang sôi là 212oF
Nhiệt giai Celcius
Nhiệt giai Farenhai
100oC
32oF
0oC
212oF
Hơi nước đang sôi
Nước đá đang tan
40oF
10oC
90oC
200oF
50oF
210oF
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
2/. Nhiệt giai.
Nhiệt độ của nước đá đang tan là oC nhiệt độ của hơi nước đang sôi là oC. Trong khoảng đó chia làm 100 khoảng mỗi khoảng là oC
0
100
1
*Nhiệt giai Xenxiut:
*Nhiệt giai Farenhai :
Nhiệt độ của nước đá đang tan là oF nhiệt độ của hơi nước đang sôi là oF.
Trong khoảng đó chia làm 180 khoảng mỗi khoảng là oF
32
212
1
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
- Khỏang 1oC = khỏang 1,8oF
2/. Nhiệt giai.
*Nhiệt giai Xenxiut:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là: 0oC
-Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là : 100oC
*Nhiệt giai Farenhai :
32oF
212oF
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
2/. Nhiệt giai.
Thí dụ:
Tính 20oC ra oF.
Ta có:
0oC + 20oC
20oC =
= 32oF + (20 x 1,8oF) =
68oF
Bài 22
1/ Nhiệt kế:
2/. Nhiệt giai.
C5: Tính xem 30oC, 37oC ứng với bao nhiêu độ F?
3/. Vận dụng.
30oC=0oC+30oC
=32oF+(30x1,8oF)
=86oF
37oC=0oC+37oC
=32oF+(37x1,8oF)
=98,6oF
Tính xem 50oF ứng với bao nhiêu oC
50oF =
= 10oC
(50 -32) : 1,8 oF
Tính xem 86oF, 104oF ứng với bao nhiêu oC ?
DẶN DÒ:
Đọc “Có thể em chưa biết”.
Học ghi nhớ.
Làm bài tập 22.1 đến 22.5.
Chuẩn bị phiếu thực hành bài 22.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Bích Liên
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)