Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai
Chia sẻ bởi Nguyễn Tấn Lập |
Ngày 26/04/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý Thầy Cô cùng các em học sinh cùng đến dự
Niên học : 2004 - 2005
Tổ Vật lý - Công nghệ
Trường THCS Vũng Tàu
Triệu đoá hồng
Mừng ngày
Quốc Tế Phụ nữ 8 tháng 3
PHẦN NHIỆT HỌC 6
NHIỆT KẾ -
NHIỆT GIAI
GV dạy : Nguyễn Tấn Lập
Lớp dạy : 6 A 4
Bài 22 :
Kiểm tra bài cũ
Tiết 25:
Bài 22:
Có thể dùng tay để xác định đúng vật nào nóng hơn hoặc lạnh hơn không ?
Bằng cách nào có thể biết một vật nóng lên hay lạnh xuống đến bao nhiêu độ ?
I-) Nhiệt kế :
1/Trò chơi thí nghiệm :
a) Các ngón tay có cảm giác thế nào khi nhúng 2 ngón trỏ của 2 bàn tay vào cốc nước a, cốc nước b ?
b) Cảm giác ở các ngón tay có đúng không ? Cảm giác có bị lừa không ?
I-) Nhiệt kế :
2/Thí nghiệm 2 :
* Khi nước đang sôi, nhiệt kế chỉ giá trị bao nhiêu ?
* Khi nước đá đang tan chảy, nhiệt kế chỉ giá trị bao nhiêu ?
Hãy quan sát và so sánh các nhiệt kế như ở hình 22.5 / SGK và điền vào bảng 22.1 sau :
C3 :
3/. Trả lời câu hỏi :
Bảng 22.1
C3 :
C4 :
Ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có một chỗ thắt, có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể bệnh nhân, nhờ đó có thể đọc nhiệt độ cơ thể tương đối chính xác.
II-) Nhiệt giai :
1/. Đối chiếu hai thang nhiệt độ :
Vì 00C tương ứng với 320F, và trong nhiệt giai Xenxiút nếu nhiệt độ tăng từ 00C đến 1000C thì trong nhiệt giai Farenhai nhiệt độ sẽ tăng từ 320F đến 2120F.
=>1000C ứng với 2120F - 320F = 1800F
Hay : 10C ứng với 1,80F.
Ví dụ : 100C tương ứng với số 0F là :
100C = 00C + 100C
= 320F + (10 x 1,80F) =
2/.Công thức liên hệ giữa nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai Farenhai :
500F
Do đó công thức chuyển đổi từ nhiệt giai Xenxiut sang nhiệt giai Farenhai là:
2/.Công thức liên hệ giữa nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai Farenhai :
1670F
t ( 0C ) = 320F + ( t x 1,80F).
Ví dụ : Đổi 750C ra 0F ?
750C tương ứng với số 0F là :
750C =
320F + ( 75 x 1,80F ) =
Tương tự, ta có công thức chuyển đổi từ nhiệt giai Farenhai sang nhiệt giai Xenxiut là:
1000C
t ( 0F ) = [ ( t - 320F ) : 1,8 ] 0C.
Ví dụ : Đổi 2120F ra 0C ?
2120F tương ứng với số 0C là :
2120F = [ ( 2120 - 320) :1,8 ] 0C =
C5.
Hãy tính xem 300C, 370C tương ứng với bao nhiêu 0F ?
III- Vận dụng :
22.7
Nhiệt kế nào ( trong bảng cho ở bài 22.7 ) có thể dùng để đo nhiệt độ của :
Bài tập :
a) Bàn là
b) Cơ thể người
c) Nước sôi
d) Không khí trong phòng
Nhiệt kế kim loại
Nhiệt kế y tế
Nhiệt kế thuỷ ngân
Nhiệt kế rượu
1).Để đo nhiệt độ người ta dùng
GHI NHỚ :
2).Nhiệt kế thường dùng dựa trên hiện tượng
3).Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như :
nhiệt kế
co dãn vì nhiệt của các chất
Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế.
4).Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là
00C,và của hơi nước đang sôi là 1000C .
Trong nhiệt giai Farenhai nhiệt của nước đá đang tan là
320F,và của hơi nướC đang sôi là 2120F
1/. Học thuộc các công thức, ghi nhớ và đọc thêm phần "Có thể em chưa biết" cuối trang 70/ SGK. Làm nốt BT 22.1 đến 22.6 / SBT.
2/.Về nhà các em chuẩn bị bài báo cáo THTN theo mẫu ở trang 74 / SGK , nhớ trả lời các câu hỏi, tiết sau đem theo xuống phòng THTN để thực hành thí nghiệm.
Xin chân thành cám ơn qúy Thầy Cô và các em học sinh cùng về dự tiết hội giảng này.
Kính chúc Qúy Thầy Cô vui , khỏe , đạt nhiều thành qủa tốt đẹp trong sự nghiệp giáo dục của nước
nhà.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tấn Lập
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)