Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai
Chia sẻ bởi Đặng Hồng Ánh |
Ngày 26/04/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Một số điểm cần chú ý khi học:
- Tham gia các hoạt động trong giờ học.
Viết các đề mục của bài.
Viết bài khi có các biểu tượng:
1, Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất?
- Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn , chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
2, Có ba bình giống hệt nhau lần lượt đựng các khí sau: Hiđrô, ôxi, nitơ. Hỏi khi nung các khí trên thêm 500C nữa thì thể tích khối khí nào lớn nhất
A. Hiđrô
B. Ôxi
C. Nitơ.
D. Cả ba bình khí đều có thể tích như nhau.
Thí nghiệm
Dụng cụ thí nghiệm:
Bước 1: - Nhúng ngón trỏ của bàn tay phải vào bình a.
- Nhúng ngón trỏ của bàn tay trái vào bình c.
Các ngón tay có cảm giác thế nào?
Bước 2: Sau một phút rút cả hai ngón tay ra rồi cùng nhúng ngay vào bình b.
Các ngón tay có cảm giác thế nào?
Tiến hành thí nghiệm:
Có ba bình đựng nước a, b, c.
Cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh
Cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.
1. Nhiệt kế:
1. Nhiệt kế:
C1:
Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh
C2:
Em hãy quan sát thí nghiệm hình a và hình b và cho biết thí nghiệm đó dùng để làm gì?
- Hình a: Đo nhiệt độ hơi nước đang sôi.
- Hình b: Đo nhiệt độ nước đá đang tan.
Trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế
Từ thí nghiệm trên có thể rút ra kết luận gì về cảm giác của tay?
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt kế
y tế
Nhiệt kế
rượu
Quan sát và cho biết GHĐ và ĐCNN, công dụng của các nhiệt kế.
( Hoạt động nhóm )
1. Nhiệt kế:
Bảng 22.1.
C4:
- Trong ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có một chỗ thắt.
- Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu thuỷ ngân ra khỏi cơ thể.
1. Nhiệt kế:
- Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì?
- Cấu tạo như thế có tác dụng gì?
C4:
1. Nhiệt kế:
Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nở
ra vì nhiệt của các chất.
Có nhiều loại nhiệt kế: Nhiệt kế rượu, nhiệt
kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế...
Báo công an thành phố Hồ Chí Minh ra ngày 16 tháng 5 năm 2002 có đăng đoạn tin sau:
" Đợt nóng dữ dội ở vùng Đông Nam ấn Độ kéo dài suốt một tuần, có nơi nhiệt độ lên đến gần 120 độ, đã làm thiệt mạng hơn 75 người"
Theo các em bản tin trên có gì sơ suất? Liệu nhiệt độ ngoài trời có thể lên tới gần 120 độ không?
- Vậy nhiệt kế là dụng cụ dùng để làm gì?
- Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng gì?
- Có những loại nhiệt kế nào?
C3:
1. Nhiệt kế:
Trả lời câu hỏi.
y tế
420C
350C
0,10C
cơ thể
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế:
2. Nhiệt giai:
2. Nhiệt giai:
Nhiệt giai Xenxiut:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là ,
nhiệt độ của hơi nước đang sôi là .
Nhiệt giai Farenhai:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là ,
nhiệt độ của hơi nước đang sôi là .
00C
1000C
2120F
320F
1000C ứng với 2120F – 320F = 1800F,
nghĩa là 10C = 1,80F.
Trong thang nhiệt độ của mình, nhà bác học Xenxiut đã tiến hành chia như thế nào?
Trong thang nhiệt độ của mình, nhà bác học Farenhai đã tiến hành chia như thế nào?
Như vậy 10C ứng với bao nhiêu 0F?
32 0F
212 0F
1. Nhiệt kế:
2. Nhiệt giai:
2. Nhiệt giai:
10C = 1,80F.
Nhiệt giai Farenhai được sử dụng ở phần lớn các nước nói tiếng Anh như ấn độ.
Thí dụ: Tính xem 200C ứng với bao nhiêu 0F ?
Ta có: 200C = 00C + 200C
Vậy:
200C = 320F + (20 x 1,80F) = 680F
C3:
1. Nhiệt kế:
Trả lời câu hỏi.
rượu
500C
-200C
20C
khí quyển
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế:
3. Vận dụng:
C5:
300C = 320F + (30 x 1,80F) = 86 0F
370C = 320F + (37 x 1,80F) = 98,6 0F
3. Vận dụng:
2. Nhiệt giai:
Bài tập1: Bản tin cần sưả lại:
" Đợt nóng dữ dội ở vùng Đông Nam ấn Độ kéo dài suốt tuần qua, có nơi nhiệt độ lên đến gần 120 độ, đã làm thiệt mạng hơn 75 người"
0F
Ta có: 1200F = 320F + 880F
= 00C +(88 : 1,8) = 48,90C
1200F = ? 0C
1. Nhiệt kế:
Bài tập 2:
Tại sao trong nhiệt kế người ta thường dùng chất lỏng (rượu hay thuỷ ngân) mà không dùng chất rắn hoặc chất khí?
+ Do chất rắn nở rất ít, không trực tiếp quan sát được bằng mắt thường.
+ Do chất khí nở quá nhiều nên rất khó sử dụng vì sẽ cồng kềnh.
3. Vận dụng:
2. Nhiệt giai:
* Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
* Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
* Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như ; Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế...
Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C.
Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F
Học thuộc ghi nhớ bài.
Làm các bài tập trong SBT.
Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành ra giấy - Trả lời sẵn các câu hỏi từ C1 => C9 SGK trang 73.
Nhiệt kế kim loại được cấu tạo dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của một băng kép
Nhiệt kế đổi màu
Nhiệt kế hiện số
1. Nhiệt kế:
Trả lời câu hỏi.
C3:
thuỷ ngân
1300C
-300C
10C
trong các thí nghiệm
C3:
1. Nhiệt kế:
Trả lời câu hỏi.
y tế
420C
350C
0,10C
cơ thể
C3:
1. Nhiệt kế:
Trả lời câu hỏi.
rượu
500C
-200C
20C
khí quyển
- Tham gia các hoạt động trong giờ học.
Viết các đề mục của bài.
Viết bài khi có các biểu tượng:
1, Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất?
- Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn , chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
2, Có ba bình giống hệt nhau lần lượt đựng các khí sau: Hiđrô, ôxi, nitơ. Hỏi khi nung các khí trên thêm 500C nữa thì thể tích khối khí nào lớn nhất
A. Hiđrô
B. Ôxi
C. Nitơ.
D. Cả ba bình khí đều có thể tích như nhau.
Thí nghiệm
Dụng cụ thí nghiệm:
Bước 1: - Nhúng ngón trỏ của bàn tay phải vào bình a.
- Nhúng ngón trỏ của bàn tay trái vào bình c.
Các ngón tay có cảm giác thế nào?
Bước 2: Sau một phút rút cả hai ngón tay ra rồi cùng nhúng ngay vào bình b.
Các ngón tay có cảm giác thế nào?
Tiến hành thí nghiệm:
Có ba bình đựng nước a, b, c.
Cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh
Cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.
1. Nhiệt kế:
1. Nhiệt kế:
C1:
Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh
C2:
Em hãy quan sát thí nghiệm hình a và hình b và cho biết thí nghiệm đó dùng để làm gì?
- Hình a: Đo nhiệt độ hơi nước đang sôi.
- Hình b: Đo nhiệt độ nước đá đang tan.
Trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế
Từ thí nghiệm trên có thể rút ra kết luận gì về cảm giác của tay?
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt kế
y tế
Nhiệt kế
rượu
Quan sát và cho biết GHĐ và ĐCNN, công dụng của các nhiệt kế.
( Hoạt động nhóm )
1. Nhiệt kế:
Bảng 22.1.
C4:
- Trong ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có một chỗ thắt.
- Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu thuỷ ngân ra khỏi cơ thể.
1. Nhiệt kế:
- Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì?
- Cấu tạo như thế có tác dụng gì?
C4:
1. Nhiệt kế:
Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nở
ra vì nhiệt của các chất.
Có nhiều loại nhiệt kế: Nhiệt kế rượu, nhiệt
kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế...
Báo công an thành phố Hồ Chí Minh ra ngày 16 tháng 5 năm 2002 có đăng đoạn tin sau:
" Đợt nóng dữ dội ở vùng Đông Nam ấn Độ kéo dài suốt một tuần, có nơi nhiệt độ lên đến gần 120 độ, đã làm thiệt mạng hơn 75 người"
Theo các em bản tin trên có gì sơ suất? Liệu nhiệt độ ngoài trời có thể lên tới gần 120 độ không?
- Vậy nhiệt kế là dụng cụ dùng để làm gì?
- Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng gì?
- Có những loại nhiệt kế nào?
C3:
1. Nhiệt kế:
Trả lời câu hỏi.
y tế
420C
350C
0,10C
cơ thể
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế:
2. Nhiệt giai:
2. Nhiệt giai:
Nhiệt giai Xenxiut:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là ,
nhiệt độ của hơi nước đang sôi là .
Nhiệt giai Farenhai:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là ,
nhiệt độ của hơi nước đang sôi là .
00C
1000C
2120F
320F
1000C ứng với 2120F – 320F = 1800F,
nghĩa là 10C = 1,80F.
Trong thang nhiệt độ của mình, nhà bác học Xenxiut đã tiến hành chia như thế nào?
Trong thang nhiệt độ của mình, nhà bác học Farenhai đã tiến hành chia như thế nào?
Như vậy 10C ứng với bao nhiêu 0F?
32 0F
212 0F
1. Nhiệt kế:
2. Nhiệt giai:
2. Nhiệt giai:
10C = 1,80F.
Nhiệt giai Farenhai được sử dụng ở phần lớn các nước nói tiếng Anh như ấn độ.
Thí dụ: Tính xem 200C ứng với bao nhiêu 0F ?
Ta có: 200C = 00C + 200C
Vậy:
200C = 320F + (20 x 1,80F) = 680F
C3:
1. Nhiệt kế:
Trả lời câu hỏi.
rượu
500C
-200C
20C
khí quyển
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế:
3. Vận dụng:
C5:
300C = 320F + (30 x 1,80F) = 86 0F
370C = 320F + (37 x 1,80F) = 98,6 0F
3. Vận dụng:
2. Nhiệt giai:
Bài tập1: Bản tin cần sưả lại:
" Đợt nóng dữ dội ở vùng Đông Nam ấn Độ kéo dài suốt tuần qua, có nơi nhiệt độ lên đến gần 120 độ, đã làm thiệt mạng hơn 75 người"
0F
Ta có: 1200F = 320F + 880F
= 00C +(88 : 1,8) = 48,90C
1200F = ? 0C
1. Nhiệt kế:
Bài tập 2:
Tại sao trong nhiệt kế người ta thường dùng chất lỏng (rượu hay thuỷ ngân) mà không dùng chất rắn hoặc chất khí?
+ Do chất rắn nở rất ít, không trực tiếp quan sát được bằng mắt thường.
+ Do chất khí nở quá nhiều nên rất khó sử dụng vì sẽ cồng kềnh.
3. Vận dụng:
2. Nhiệt giai:
* Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
* Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
* Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như ; Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế...
Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C.
Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F
Học thuộc ghi nhớ bài.
Làm các bài tập trong SBT.
Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành ra giấy - Trả lời sẵn các câu hỏi từ C1 => C9 SGK trang 73.
Nhiệt kế kim loại được cấu tạo dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của một băng kép
Nhiệt kế đổi màu
Nhiệt kế hiện số
1. Nhiệt kế:
Trả lời câu hỏi.
C3:
thuỷ ngân
1300C
-300C
10C
trong các thí nghiệm
C3:
1. Nhiệt kế:
Trả lời câu hỏi.
y tế
420C
350C
0,10C
cơ thể
C3:
1. Nhiệt kế:
Trả lời câu hỏi.
rượu
500C
-200C
20C
khí quyển
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Hồng Ánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)