Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai
Chia sẻ bởi Nguyễn Tấn Khương |
Ngày 26/04/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Câu hỏi:
Câu 1: Trình bày đặc điểm của sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản?
Câu 2: Băng kép khi bị đốt nóng sẽ có hiện tượng gì xảy ra? Băng kép được ứng dụng vào đồ dùng nào trong cuộc sống?
Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé!
Không được đâu! con đang sốt nóng đây này!
Con không sốt đâu! Mẹ cho con đi nhé!
Vậy phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người con có sốt hay không?
I. NHIỆT KẾ:
1.Thí nghiệm:
C1
Có 3 bình đựng nước a, b, c; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm
a. Nhúng ngón trỏ của bàn tay phải vào bình a, nhúng ngón trỏ của bàn tay trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào?
b. Sau một phút, rút cả hai ngón tay ra, rồi cùng nhúng ngay vào bình b. Các ngón tay có cảm giác thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì về khả năng cảm nhận nhiệt độ của cơ thể người?
I. NHIỆT KẾ:
1.Thí nghiệm:
C1
C2
Quan sát hình bên và cho biết hình mô tả nội dung gì?
NHIỆT KẾ
Trong hình người ta dùng dụng cụ gì để đo nhiệt độ?
I. NHIỆT KẾ:
1.Thí nghiệm:
C1
C2
2.Tìm hiểu nhiệt kế:
Để đo nhiệt độ người ta dùng dụng cụ gì?
Hãy kể tên các loại nhiệt kế mà em đã được biết?
Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.
Nhiệt kế y tế
Nhiệt kế điện tử
Nhiệt kế rượu
Nhiệt kế kim loại
Nhiệt kế thuỷ ngân
Nhiệt kế màu
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, ..
Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.
I. NHIỆT KẾ:
1.Thí nghiệm:
C1
C2
2.Tìm hiểu nhiệt kế:
Dựa vào nhiệt kế ở hình bên hãy cho biết nhiệt độ ở môi trường xung quanh chúng ta khi nào nóng, khi nào lạnh?
Như vậy, nhiệt kế hoạt động dựa vào hiện tượng gì của các chất?
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, ..
Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.
I. NHIỆT KẾ:
1.Thí nghiệm:
C1
C2
2.Tìm hiểu nhiệt kế:
C3
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
2. Nhiệt kế thuỷ ngân
1. Nhiệt kế rượu
3. Nhiệt kế y tế
Quan sát hình bên và so sánh về GHĐ, ĐCNN và công dụng của các nhiệt kế?
Giới hạn đo: từ âm 300C đến 500C
Độ chia nhỏ nhất: 10C
Công dụng: đo nhiệt độ khí quyển
?
?
?
?
Giới hạn đo: từ 00C đến 1000C
Độ chia nhỏ nhất: 10C
Công dụng: đo nhiệt độ trong
các thí nghiệm
?
?
?
?
Giới hạn đo: từ 350C đến 420C
Độ chia nhỏ nhất: 0.10C
Công dụng: đo nhiệt độ cơ thể.
?
?
?
?
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, ..
Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.
I. NHIỆT KẾ:
1.Thí nghiệm:
C1
C2
2.Tìm hiểu nhiệt kế:
C3
C4
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
Bảng so sánh các nhiệt kế thường dùng
I. NHIỆT KẾ:
1.Thí nghiệm:
C1
C2
2.Tìm hiểu nhiệt kế:
C3
C4
Nhiệt kế y tế
Quan sát hình bên và cho biết cấu tạo như vậy của nhiệt kế y tế có tác dụng gì?
Ngăn không cho thuỷ ngân trở về bầu nhiệt kế khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, ..
I. NHIỆT KẾ:
1.Thí nghiệm:
C1
C2
2.Tìm hiểu nhiệt kế:
C3
C4
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.
II. NHIỆT GIAI:
Năm 1742, Xenxiut, người Thụy Điển, đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, kí hiệu là 10C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Xenxiut, hay nhiệt giai Xenxiut. Chữ C trong kí hiệu 0C là chữ cái đầu tiên của tên nhà vật lí. Trong nhiệt giai này, những nhiệt độ thấp hơn 00C được gọi là nhiệt độ âm. Ví dụ -200C được gọi là âm 200C.
Trước đó vào năm 1714, nhà vật lí người Đức là Farenhai đã đề nghị một nhiệt giai mang tên ông. Trong nhiệt giai này, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, còn nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 2120F.
Như vậy, 100 khoảng chia của 0C ứng với 212 -32 = 180 khoảng chia của 0F, nghĩa là 1 khoảng chia của 0C bằng với 1,8 khoảng chia của 0F
Nhiệt giai Farenhai được sử dụng ở phần lớn các nước nói tiếng Anh
I. NHIỆT KẾ:
1.Thí nghiệm:
C1
C2
2.Tìm hiểu nhiệt kế:
C3
C4
II. NHIỆT GIAI:
I. NHIỆT KẾ:
1.Thí nghiệm:
C1
C2
2.Tìm hiểu nhiệt kế:
C3
C4
II. NHIỆT GIAI:
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, ..
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.
Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F.
10C = 1,80F
00C ứng với 320F
1000C ứng với 2120F
Ta có:
I. NHIỆT KẾ:
1.Thí nghiệm:
C1
C2
2.Tìm hiểu nhiệt kế:
C3
C4
II. NHIỆT GIAI:
Thí dụ: Hãy tính xem 400C ứng với bao nhiêu 0F?
Giải:
Ta có: 400C = 00C + 400C
400C = 320F + (40 x 1.80F)
Biết rằng: 00C ứng với 320F và 10C = 1,80F
400C = 320F + 720F
400C = 1040F
I. NHIỆT KẾ:
1.Thí nghiệm:
C1
C2
2.Tìm hiểu nhiệt kế:
C3
C4
II. NHIỆT GIAI:
III. VẬN DỤNG:
C5
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, ..
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.
Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F.
10C = 1,80F
00C = 320F
1000C = 2120F
Ta có:
Hãy tính xem 300C, 370C ứng với bao nhiêu 0F?
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng gì của các chất?
Hãy kể tên 3 loại nhiệt kế thường dùng và cho biết công dụng của chúng?
Nhiệt độ của nước đá đang tan và của hơi nước đang sôi trong nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai Farenhai là bao nhiêu?
Câu 1: Trình bày đặc điểm của sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản?
Câu 2: Băng kép khi bị đốt nóng sẽ có hiện tượng gì xảy ra? Băng kép được ứng dụng vào đồ dùng nào trong cuộc sống?
Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé!
Không được đâu! con đang sốt nóng đây này!
Con không sốt đâu! Mẹ cho con đi nhé!
Vậy phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người con có sốt hay không?
I. NHIỆT KẾ:
1.Thí nghiệm:
C1
Có 3 bình đựng nước a, b, c; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm
a. Nhúng ngón trỏ của bàn tay phải vào bình a, nhúng ngón trỏ của bàn tay trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào?
b. Sau một phút, rút cả hai ngón tay ra, rồi cùng nhúng ngay vào bình b. Các ngón tay có cảm giác thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì về khả năng cảm nhận nhiệt độ của cơ thể người?
I. NHIỆT KẾ:
1.Thí nghiệm:
C1
C2
Quan sát hình bên và cho biết hình mô tả nội dung gì?
NHIỆT KẾ
Trong hình người ta dùng dụng cụ gì để đo nhiệt độ?
I. NHIỆT KẾ:
1.Thí nghiệm:
C1
C2
2.Tìm hiểu nhiệt kế:
Để đo nhiệt độ người ta dùng dụng cụ gì?
Hãy kể tên các loại nhiệt kế mà em đã được biết?
Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.
Nhiệt kế y tế
Nhiệt kế điện tử
Nhiệt kế rượu
Nhiệt kế kim loại
Nhiệt kế thuỷ ngân
Nhiệt kế màu
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, ..
Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.
I. NHIỆT KẾ:
1.Thí nghiệm:
C1
C2
2.Tìm hiểu nhiệt kế:
Dựa vào nhiệt kế ở hình bên hãy cho biết nhiệt độ ở môi trường xung quanh chúng ta khi nào nóng, khi nào lạnh?
Như vậy, nhiệt kế hoạt động dựa vào hiện tượng gì của các chất?
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, ..
Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.
I. NHIỆT KẾ:
1.Thí nghiệm:
C1
C2
2.Tìm hiểu nhiệt kế:
C3
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
2. Nhiệt kế thuỷ ngân
1. Nhiệt kế rượu
3. Nhiệt kế y tế
Quan sát hình bên và so sánh về GHĐ, ĐCNN và công dụng của các nhiệt kế?
Giới hạn đo: từ âm 300C đến 500C
Độ chia nhỏ nhất: 10C
Công dụng: đo nhiệt độ khí quyển
?
?
?
?
Giới hạn đo: từ 00C đến 1000C
Độ chia nhỏ nhất: 10C
Công dụng: đo nhiệt độ trong
các thí nghiệm
?
?
?
?
Giới hạn đo: từ 350C đến 420C
Độ chia nhỏ nhất: 0.10C
Công dụng: đo nhiệt độ cơ thể.
?
?
?
?
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, ..
Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.
I. NHIỆT KẾ:
1.Thí nghiệm:
C1
C2
2.Tìm hiểu nhiệt kế:
C3
C4
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
Bảng so sánh các nhiệt kế thường dùng
I. NHIỆT KẾ:
1.Thí nghiệm:
C1
C2
2.Tìm hiểu nhiệt kế:
C3
C4
Nhiệt kế y tế
Quan sát hình bên và cho biết cấu tạo như vậy của nhiệt kế y tế có tác dụng gì?
Ngăn không cho thuỷ ngân trở về bầu nhiệt kế khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, ..
I. NHIỆT KẾ:
1.Thí nghiệm:
C1
C2
2.Tìm hiểu nhiệt kế:
C3
C4
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.
II. NHIỆT GIAI:
Năm 1742, Xenxiut, người Thụy Điển, đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, kí hiệu là 10C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Xenxiut, hay nhiệt giai Xenxiut. Chữ C trong kí hiệu 0C là chữ cái đầu tiên của tên nhà vật lí. Trong nhiệt giai này, những nhiệt độ thấp hơn 00C được gọi là nhiệt độ âm. Ví dụ -200C được gọi là âm 200C.
Trước đó vào năm 1714, nhà vật lí người Đức là Farenhai đã đề nghị một nhiệt giai mang tên ông. Trong nhiệt giai này, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, còn nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 2120F.
Như vậy, 100 khoảng chia của 0C ứng với 212 -32 = 180 khoảng chia của 0F, nghĩa là 1 khoảng chia của 0C bằng với 1,8 khoảng chia của 0F
Nhiệt giai Farenhai được sử dụng ở phần lớn các nước nói tiếng Anh
I. NHIỆT KẾ:
1.Thí nghiệm:
C1
C2
2.Tìm hiểu nhiệt kế:
C3
C4
II. NHIỆT GIAI:
I. NHIỆT KẾ:
1.Thí nghiệm:
C1
C2
2.Tìm hiểu nhiệt kế:
C3
C4
II. NHIỆT GIAI:
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, ..
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.
Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F.
10C = 1,80F
00C ứng với 320F
1000C ứng với 2120F
Ta có:
I. NHIỆT KẾ:
1.Thí nghiệm:
C1
C2
2.Tìm hiểu nhiệt kế:
C3
C4
II. NHIỆT GIAI:
Thí dụ: Hãy tính xem 400C ứng với bao nhiêu 0F?
Giải:
Ta có: 400C = 00C + 400C
400C = 320F + (40 x 1.80F)
Biết rằng: 00C ứng với 320F và 10C = 1,80F
400C = 320F + 720F
400C = 1040F
I. NHIỆT KẾ:
1.Thí nghiệm:
C1
C2
2.Tìm hiểu nhiệt kế:
C3
C4
II. NHIỆT GIAI:
III. VẬN DỤNG:
C5
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, ..
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.
Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F.
10C = 1,80F
00C = 320F
1000C = 2120F
Ta có:
Hãy tính xem 300C, 370C ứng với bao nhiêu 0F?
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng gì của các chất?
Hãy kể tên 3 loại nhiệt kế thường dùng và cho biết công dụng của chúng?
Nhiệt độ của nước đá đang tan và của hơi nước đang sôi trong nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai Farenhai là bao nhiêu?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tấn Khương
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)