Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai
Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Hiền |
Ngày 26/04/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô
và các em học sinh
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thuỷ tinh dầy thì cốc dễ vỡ hơn là rót nước sôi vào cốc thuỷ tinh mỏng ?
Để tránh hiện tượng này ta phải làm thế nào?
Khi rót nước sôi vào cốc thuỷ tinh dầy thì lớp thuỷ tinh bên trong tiếp xúc với nước sôi , nóng lên trước và dãn nở , trong khi đó lớp thuỷ tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên và chưa dãn nở dẫn đến sự dãn nở vì nhiệt không đều nhau làm cho cốc dễ bị vỡ
Để tránh hiện tượng này nên rót một ít nước sôi vào trước rồi tráng cốc
Không được đâu !
Con đang sốt nóng đây này!
Con không sốt đâu !
Mẹ cho con đi nhé !
Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé !
Phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác
nhiệt độ của người con?
Tiết 25 : Nhiệt kế- nhiệt giai
1)
1)
Nhiệt kế
Các ngón tay có cảm giác như thế nào?
=>cảm giác ở tay không cho phép ta xác định chính xác độ nóng, lạnh
C2: Cho biết, thí nghiệm vẽ trong hình dùng để làm gì?
Hình a xác định nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C
Hình b xác định nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C
CÔNG DỤNG VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ
Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế thường dùng: dựa trên hiện tượng co dãn vì nhiệt của các chất.
TRẢ LỜI CÂU HỎI
Đo nhiệt độ
khí quyển
Đo nhiệt độ
trong các TN
Đo nhiệt độ
cơ thể
C4. Đặc điểm của nhiệt kế y tế
Phần ống quản gần bầu có một
chỗ thắt
Tác dụng của ch? thắt:
ngăn không
cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi
đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể.
Nhờ đó ta có thể đọc được
nhiệt độ cơ thể.
2.Nhiệt giai
a. Nhiệt giai Xen xi út
-Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C
-Nhiệt độ của nước đang sôi là 1000C
b. Nhiệt giai Pha ren hai
-Nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F
-Nhiệt độ của nước đang sôi là 2120F
1000 = 2120F – 320F
10C = 1,80F
Thí dụ: 200C = 00C + 200C
Vậy 200C = 320F +( 20 x 1,80F)
So sánh 2 nhiệt giai
Nhiệt độ hơi nước đang sôi
Nhiệt độ nước đá đang tan
? Ghi nhớ ?
Để đo nhiệt độ, ta dùng nhiệt kế.
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế.
Trong nhiệt giai Celsius, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C.
Trong nhiệt giai Fahrenheit, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F.
3. Vận dụng
C5:Tính xem 300C ứng với bao nhiêu 0F
*/300C = 00C+300C
300C = 320F +( 30. 1,80F) = 860F
Câu 1: Trong thực tế sử dụng, ta thấy có nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhưng không thấy có nhiệt kế nước (chọn câu đúng)
A. Nước co dãn vì nhiệt không đều.
B. Dùng nước không thể đo được nhiệt độ âm.
C. Trong khoảng nhiệt độ ta thường đo, rượu và thủy ngân co dãn đều đặn.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: 590F ứng với bao nhiêu 0C?
A. 270C
B. 32,770C
C. 150 C
D. 1710C
M?t s? lo?i nhi?t k? khc
nhi?t k? kim lo?i
nhiệt kế hiện số
nhiệt kế đổi màu
1./ Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
2./Làm lại các câu C1 đến C5.
3./ Làm các bài tập 22.1- 22.7 trong sách bài tập (Trang 27 + 28)
4./Về nhà ôn tập kĩ các bài đã học trong chương II. Giờ sau kiểm tra 1 tiết.
DẶN DÒ VỀ NHÀ
Chân thành cảm ơn
quí thầy cô.
Chúc các em học tốt
và các em học sinh
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thuỷ tinh dầy thì cốc dễ vỡ hơn là rót nước sôi vào cốc thuỷ tinh mỏng ?
Để tránh hiện tượng này ta phải làm thế nào?
Khi rót nước sôi vào cốc thuỷ tinh dầy thì lớp thuỷ tinh bên trong tiếp xúc với nước sôi , nóng lên trước và dãn nở , trong khi đó lớp thuỷ tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên và chưa dãn nở dẫn đến sự dãn nở vì nhiệt không đều nhau làm cho cốc dễ bị vỡ
Để tránh hiện tượng này nên rót một ít nước sôi vào trước rồi tráng cốc
Không được đâu !
Con đang sốt nóng đây này!
Con không sốt đâu !
Mẹ cho con đi nhé !
Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé !
Phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác
nhiệt độ của người con?
Tiết 25 : Nhiệt kế- nhiệt giai
1)
1)
Nhiệt kế
Các ngón tay có cảm giác như thế nào?
=>cảm giác ở tay không cho phép ta xác định chính xác độ nóng, lạnh
C2: Cho biết, thí nghiệm vẽ trong hình dùng để làm gì?
Hình a xác định nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C
Hình b xác định nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C
CÔNG DỤNG VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ
Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế thường dùng: dựa trên hiện tượng co dãn vì nhiệt của các chất.
TRẢ LỜI CÂU HỎI
Đo nhiệt độ
khí quyển
Đo nhiệt độ
trong các TN
Đo nhiệt độ
cơ thể
C4. Đặc điểm của nhiệt kế y tế
Phần ống quản gần bầu có một
chỗ thắt
Tác dụng của ch? thắt:
ngăn không
cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi
đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể.
Nhờ đó ta có thể đọc được
nhiệt độ cơ thể.
2.Nhiệt giai
a. Nhiệt giai Xen xi út
-Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C
-Nhiệt độ của nước đang sôi là 1000C
b. Nhiệt giai Pha ren hai
-Nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F
-Nhiệt độ của nước đang sôi là 2120F
1000 = 2120F – 320F
10C = 1,80F
Thí dụ: 200C = 00C + 200C
Vậy 200C = 320F +( 20 x 1,80F)
So sánh 2 nhiệt giai
Nhiệt độ hơi nước đang sôi
Nhiệt độ nước đá đang tan
? Ghi nhớ ?
Để đo nhiệt độ, ta dùng nhiệt kế.
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế.
Trong nhiệt giai Celsius, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C.
Trong nhiệt giai Fahrenheit, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F.
3. Vận dụng
C5:Tính xem 300C ứng với bao nhiêu 0F
*/300C = 00C+300C
300C = 320F +( 30. 1,80F) = 860F
Câu 1: Trong thực tế sử dụng, ta thấy có nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhưng không thấy có nhiệt kế nước (chọn câu đúng)
A. Nước co dãn vì nhiệt không đều.
B. Dùng nước không thể đo được nhiệt độ âm.
C. Trong khoảng nhiệt độ ta thường đo, rượu và thủy ngân co dãn đều đặn.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: 590F ứng với bao nhiêu 0C?
A. 270C
B. 32,770C
C. 150 C
D. 1710C
M?t s? lo?i nhi?t k? khc
nhi?t k? kim lo?i
nhiệt kế hiện số
nhiệt kế đổi màu
1./ Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
2./Làm lại các câu C1 đến C5.
3./ Làm các bài tập 22.1- 22.7 trong sách bài tập (Trang 27 + 28)
4./Về nhà ôn tập kĩ các bài đã học trong chương II. Giờ sau kiểm tra 1 tiết.
DẶN DÒ VỀ NHÀ
Chân thành cảm ơn
quí thầy cô.
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thu Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)