Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai
Chia sẻ bởi Đỗ Thu Trang |
Ngày 26/04/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
1
ĐÃ BAO GIỜ CON NGHE THẤY TỪ “NHIỆT ĐỘ” CHƯA?
DỤNG CỤ DÙNG ĐỂ ĐO NHIỆT ĐỘ LÀ GÌ?
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu kết luận về sự dãn nở vì nhiệt của các chất
Câu 2: Có 3 bình cầu, mỗi bình đựng 1 loại chất khí lần lượt là oxi, nito, cacbon, thể tích của mỗi khí trong các bình là như nhau. Khi tăng đồng loạt nhiệt độ của các bình lên 50 độ thì kết luận nào sau đây là đúng?
Khí oxi nở ra nhiều nhất
Khí nito nở ra nhiều nhất
Khí cacbon nở ra nhiều nhất
Lượng khí ở cả 3 bình nở ra như nhau
violet.vn/nguyenmenlethanhtong
3
Bài 22
NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
4
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế:
Nhiệm vụ các nhóm học sinh:
- Mô tả cấu tạo của các loại nhiệt kế
Vẽ hình của 1 loại nhiệt kế vào vở
Điền thông tin vào bảng 22.1
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng gì?
5
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt kế
y tế
Nhiệt kế
rượu
Bảng 22.1.
Trong các thí nghiệm
Cơ thể
Khí quyển
7
ĐO NHIỆT KẾ NHƯ THẾ NÀO????????
II. Nhiệt giai
1. Nhiệt giai Celsius
2. Nhiệt giai Farenhai
Xenxiut
(0C)
Farenhai
(0F)
- Nước đá đang tan
- Hoi nu?c dang sơi .
1000C
2120F
320F
00C
10C =? 0F
9
2. Nhiệt giai:
Như vậy 1000C ứng với 2120F – 320F = 1800F,
nghĩa là 10C = 1,80F.
Thí dụ: Tính xem 200C ứng với bao nhiêu 0F ?
Ta có: 200C = 00C + 200C
Vậy: 200C = 320F + (20 x 1,80F) = 680F
3. Vận dụng:
C5:
300C = 320F + (30 x 1,80F) = 860F
370C = 320F + (37 x 1,80F) = 98,60F
1. Nhiệt kế:
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Ghi nhớ:
* Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
* Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
* Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như ; Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế...
* 10C =1,8 0F
11
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1.Bài vừa học:
* Học thuộc phần ghi nhớ.
* Làm bài tập: 22.1,22.2,22.4&22.5 SBT
2.Bài sắp học:
* Chuẩn bị Tiết 27: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH
- Kẻ trên giấy A4, Hình 23.2 trang 73 SGK.
ĐÃ BAO GIỜ CON NGHE THẤY TỪ “NHIỆT ĐỘ” CHƯA?
DỤNG CỤ DÙNG ĐỂ ĐO NHIỆT ĐỘ LÀ GÌ?
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu kết luận về sự dãn nở vì nhiệt của các chất
Câu 2: Có 3 bình cầu, mỗi bình đựng 1 loại chất khí lần lượt là oxi, nito, cacbon, thể tích của mỗi khí trong các bình là như nhau. Khi tăng đồng loạt nhiệt độ của các bình lên 50 độ thì kết luận nào sau đây là đúng?
Khí oxi nở ra nhiều nhất
Khí nito nở ra nhiều nhất
Khí cacbon nở ra nhiều nhất
Lượng khí ở cả 3 bình nở ra như nhau
violet.vn/nguyenmenlethanhtong
3
Bài 22
NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
4
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế:
Nhiệm vụ các nhóm học sinh:
- Mô tả cấu tạo của các loại nhiệt kế
Vẽ hình của 1 loại nhiệt kế vào vở
Điền thông tin vào bảng 22.1
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng gì?
5
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt kế
y tế
Nhiệt kế
rượu
Bảng 22.1.
Trong các thí nghiệm
Cơ thể
Khí quyển
7
ĐO NHIỆT KẾ NHƯ THẾ NÀO????????
II. Nhiệt giai
1. Nhiệt giai Celsius
2. Nhiệt giai Farenhai
Xenxiut
(0C)
Farenhai
(0F)
- Nước đá đang tan
- Hoi nu?c dang sơi .
1000C
2120F
320F
00C
10C =? 0F
9
2. Nhiệt giai:
Như vậy 1000C ứng với 2120F – 320F = 1800F,
nghĩa là 10C = 1,80F.
Thí dụ: Tính xem 200C ứng với bao nhiêu 0F ?
Ta có: 200C = 00C + 200C
Vậy: 200C = 320F + (20 x 1,80F) = 680F
3. Vận dụng:
C5:
300C = 320F + (30 x 1,80F) = 860F
370C = 320F + (37 x 1,80F) = 98,60F
1. Nhiệt kế:
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Ghi nhớ:
* Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
* Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
* Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như ; Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế...
* 10C =1,8 0F
11
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1.Bài vừa học:
* Học thuộc phần ghi nhớ.
* Làm bài tập: 22.1,22.2,22.4&22.5 SBT
2.Bài sắp học:
* Chuẩn bị Tiết 27: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH
- Kẻ trên giấy A4, Hình 23.2 trang 73 SGK.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thu Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)