Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai
Chia sẻ bởi Mai Chi |
Ngày 26/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
1
TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHÍ DIỂU
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Tại sao khi làm đường ray xe lửa, người ta phải chừa một khe hở? Chọn câu trả lời đúng nhất.
Để tiết kiệm thanh ray.
Để tạo nên âm thanh đặc biệt.
Để dễ uốn cong đường ray.
Để tránh hiện tượng hai thanh ray đẩy nhau do dãn nở khi nhiệt độ tăng lên.
2
TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHÍ DIỂU
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Khi bị đốt nóng hay làm lạnh thì băng kép sẽ như thế nào? Nêu ứng dụng của băng kép trong thực tế?
Khi bị đốt nóng hay làm lạnh thì băng kép sẽ cong lại.
Băng kép được dùng để đóng ngắt mạch điện tự động.
3
TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHÍ DIỂU
ĐẶT VẤN ĐỀ
Để có thể biết chính xác người con có sốt hay không thì phải dùng dụng cụ nào?
Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé!
Không được đâu! Con đang sốt nóng đây này !
HS theo dõi cuộc hội thoại sau:
Con không sốt đâu! Mẹ cho con đi nhé!
4
TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHÍ DIỂU
VẬT LÝ 6
BÀI 22
NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Nhiệt kế
Cấu tạo và sử dụng nhiệt kế như thế nào?
5
C1. Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh.
Để đo nhiệt độ ta dùng nhiệt kế.
Nước đá
Nước ấm
Tay trái
Tay phải
Các ngón tay có cảm giác thế nào?
6
I. Nhiệt kế:
I. Nhiệt kế:
Công dụng của nhiệt kế?
Công dụng: Đo nhiệt độ.
Đo nhiệt độ.
Có cấu tạo như thế nào?
Quan sát, mô tả?
Cấu tạo:
Cấu tạo:
Bảng chia độ
Vỏ thủy tinh
Bầu đựng chất lỏng
ống dẫn
7
I. Nhiệt kế:
I. Nhiệt kế:
Đo nhiệt độ.
Nêu cách sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ của vật
Cấu tạo:
Sử dụng:
Đặt nhiệt kế sao bầu đựng chất lỏng tiếp xúc với vật.
khi đọc giá trị vẫn để nhiệt kế tiếp xúc với vật.
Sử dụng:
8
I. Nhiệt kế:
I. Nhiệt kế:
Đo nhiệt độ.
Cấu tạo:
Chia độ cho nhiệt kế
Sử dụng:
C2. thí nghiệm ở H.22.3 và H.22.4 dùng để làm gì?
9
Hình 22.3
Hình 22.4
1000C
Đun nước
Cho nhiệt kế vào
I. Nhiệt kế:
Đo nhiệt độ.
Cấu tạo:
Chia độ cho nhiệt kế
Sử dụng:
Từ 0 đến 100 chia làm 100 phần bằng nhau mỗi phần 1 độ
10
C3. Quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng.
Trả lời câu hỏi:
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt kế
y tế
Nhiệt kế
rượu
- 300C
1300C
10C
350C
420C
0,10C
-200C
500C
20C
Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
Đo nhiệt độ cơ thể
Đo nhiệt độ khí quyển
11
C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy, có tác dụng gì?
Trong ống quản ở gần bầu nhiệt kế có một chỗ thắt.
Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu nhiệt kế ra khỏi cơ thể.
Trả lời câu hỏi:
12
a) Năm 1742, nhà bác học người Thụy Điển là Celsius, đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, ký hiệu là 10C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Celsius, hay nhiệt giai Celsius.
a) Trước đó, vào năm 1714, nhà vật lí người Đức là Farenhai, đã đề nghị một nhiệt giai mang tên ông. Trong nhiệt giai này, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, còn nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 2120F.
I. Nhiệt kế:
II. Nhiệt giai:
II. Nhiệt giai:
Đo nhiệt độ.
Cấu tạo:
Sử dụng:
13
Nhiệt giai Xenxiut:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là …………, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là …………
Nhiệt giai Farenhai:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là …………, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là ………….
00C
1000C
2120F
320F
14
32 0F
212 0F
1000C
00C
15
II. Nhiệt giai:
I. Nhiệt kế:
II. Nhiệt giai:
Đo nhiệt độ.
Cấu tạo:
Sử dụng:
10C tương ứng 1,80F.
16
10C tương ứng 1,80F.
C5: Hãy tính xem 300C, 370C ứng với bao nhiêu 0F ?
II. Nhiệt giai:
I. Nhiệt kế:
II. Nhiệt giai:
Đo nhiệt độ.
Cấu tạo:
Sử dụng:
10C tương ứng 1,80F.
17
Ghi nhớ:
* Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
* Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
* Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như : Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế,...
I. Nhiệt kế:
II. Nhiệt giai:
Đo nhiệt độ.
Cấu tạo:
Sử dụng:
10C tương ứng 1,80F.
18
I. Nhiệt kế:
II. Nhiệt giai:
Đo nhiệt độ.
Cấu tạo:
Sử dụng:
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Các loại nhiệt kế khác:
Nhiệt giai KENVIN (0K) ; 10C = 10K và 00C tương ứng 2730K
Nhiệt kế kim loại
Nhiệt kế điện tử
Nhiệt kế đổi màu
10C tương ứng 1,80F.
19
I. Nhiệt kế:
II. Nhiệt giai:
Đo nhiệt độ.
Cấu tạo:
Sử dụng:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1.Bài vừa học:
* Học thuộc phần ghi nhớ.
* Làm bài tập: 22.1,22.2,22.4 & 22.5 SBT.
* Đọc phần có thể em chưa biết.
2. Chuẩn bị :KIỂM TRA THỰC HÀNH
- Đọc trước bài thực hành.
- Kẻ trên giấy hình 23.2/73 SGK.
Anders Celsius
(1701-1744)
Gabriel Daniel Fahrenheit
(1686-1736)
10C tương ứng 1,80F.
TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHÍ DIỂU
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Tại sao khi làm đường ray xe lửa, người ta phải chừa một khe hở? Chọn câu trả lời đúng nhất.
Để tiết kiệm thanh ray.
Để tạo nên âm thanh đặc biệt.
Để dễ uốn cong đường ray.
Để tránh hiện tượng hai thanh ray đẩy nhau do dãn nở khi nhiệt độ tăng lên.
2
TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHÍ DIỂU
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Khi bị đốt nóng hay làm lạnh thì băng kép sẽ như thế nào? Nêu ứng dụng của băng kép trong thực tế?
Khi bị đốt nóng hay làm lạnh thì băng kép sẽ cong lại.
Băng kép được dùng để đóng ngắt mạch điện tự động.
3
TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHÍ DIỂU
ĐẶT VẤN ĐỀ
Để có thể biết chính xác người con có sốt hay không thì phải dùng dụng cụ nào?
Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé!
Không được đâu! Con đang sốt nóng đây này !
HS theo dõi cuộc hội thoại sau:
Con không sốt đâu! Mẹ cho con đi nhé!
4
TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHÍ DIỂU
VẬT LÝ 6
BÀI 22
NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Nhiệt kế
Cấu tạo và sử dụng nhiệt kế như thế nào?
5
C1. Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh.
Để đo nhiệt độ ta dùng nhiệt kế.
Nước đá
Nước ấm
Tay trái
Tay phải
Các ngón tay có cảm giác thế nào?
6
I. Nhiệt kế:
I. Nhiệt kế:
Công dụng của nhiệt kế?
Công dụng: Đo nhiệt độ.
Đo nhiệt độ.
Có cấu tạo như thế nào?
Quan sát, mô tả?
Cấu tạo:
Cấu tạo:
Bảng chia độ
Vỏ thủy tinh
Bầu đựng chất lỏng
ống dẫn
7
I. Nhiệt kế:
I. Nhiệt kế:
Đo nhiệt độ.
Nêu cách sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ của vật
Cấu tạo:
Sử dụng:
Đặt nhiệt kế sao bầu đựng chất lỏng tiếp xúc với vật.
khi đọc giá trị vẫn để nhiệt kế tiếp xúc với vật.
Sử dụng:
8
I. Nhiệt kế:
I. Nhiệt kế:
Đo nhiệt độ.
Cấu tạo:
Chia độ cho nhiệt kế
Sử dụng:
C2. thí nghiệm ở H.22.3 và H.22.4 dùng để làm gì?
9
Hình 22.3
Hình 22.4
1000C
Đun nước
Cho nhiệt kế vào
I. Nhiệt kế:
Đo nhiệt độ.
Cấu tạo:
Chia độ cho nhiệt kế
Sử dụng:
Từ 0 đến 100 chia làm 100 phần bằng nhau mỗi phần 1 độ
10
C3. Quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng.
Trả lời câu hỏi:
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt kế
y tế
Nhiệt kế
rượu
- 300C
1300C
10C
350C
420C
0,10C
-200C
500C
20C
Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
Đo nhiệt độ cơ thể
Đo nhiệt độ khí quyển
11
C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy, có tác dụng gì?
Trong ống quản ở gần bầu nhiệt kế có một chỗ thắt.
Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu nhiệt kế ra khỏi cơ thể.
Trả lời câu hỏi:
12
a) Năm 1742, nhà bác học người Thụy Điển là Celsius, đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, ký hiệu là 10C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Celsius, hay nhiệt giai Celsius.
a) Trước đó, vào năm 1714, nhà vật lí người Đức là Farenhai, đã đề nghị một nhiệt giai mang tên ông. Trong nhiệt giai này, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, còn nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 2120F.
I. Nhiệt kế:
II. Nhiệt giai:
II. Nhiệt giai:
Đo nhiệt độ.
Cấu tạo:
Sử dụng:
13
Nhiệt giai Xenxiut:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là …………, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là …………
Nhiệt giai Farenhai:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là …………, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là ………….
00C
1000C
2120F
320F
14
32 0F
212 0F
1000C
00C
15
II. Nhiệt giai:
I. Nhiệt kế:
II. Nhiệt giai:
Đo nhiệt độ.
Cấu tạo:
Sử dụng:
10C tương ứng 1,80F.
16
10C tương ứng 1,80F.
C5: Hãy tính xem 300C, 370C ứng với bao nhiêu 0F ?
II. Nhiệt giai:
I. Nhiệt kế:
II. Nhiệt giai:
Đo nhiệt độ.
Cấu tạo:
Sử dụng:
10C tương ứng 1,80F.
17
Ghi nhớ:
* Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
* Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
* Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như : Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế,...
I. Nhiệt kế:
II. Nhiệt giai:
Đo nhiệt độ.
Cấu tạo:
Sử dụng:
10C tương ứng 1,80F.
18
I. Nhiệt kế:
II. Nhiệt giai:
Đo nhiệt độ.
Cấu tạo:
Sử dụng:
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Các loại nhiệt kế khác:
Nhiệt giai KENVIN (0K) ; 10C = 10K và 00C tương ứng 2730K
Nhiệt kế kim loại
Nhiệt kế điện tử
Nhiệt kế đổi màu
10C tương ứng 1,80F.
19
I. Nhiệt kế:
II. Nhiệt giai:
Đo nhiệt độ.
Cấu tạo:
Sử dụng:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1.Bài vừa học:
* Học thuộc phần ghi nhớ.
* Làm bài tập: 22.1,22.2,22.4 & 22.5 SBT.
* Đọc phần có thể em chưa biết.
2. Chuẩn bị :KIỂM TRA THỰC HÀNH
- Đọc trước bài thực hành.
- Kẻ trên giấy hình 23.2/73 SGK.
Anders Celsius
(1701-1744)
Gabriel Daniel Fahrenheit
(1686-1736)
10C tương ứng 1,80F.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Chi
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)