Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai
Chia sẻ bởi Võ Thị Thu Thủy |
Ngày 26/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP
KIỂM TRA BÀI CŨ
-Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất rắn ,lỏng,khí ? (7đ)
-Chất rắn ,lỏng ,khí nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi
- Các chất rắn ,lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
-Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây thay đổi ? 3đ
A . Khối lượng
B . Trọng lượng
C . Trọng lượng riêng
D . Cả khối lượng ,trọng lượng và trọng lượng riêng
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Con: Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé !
Mẹ : Không được đâu ! Con đang sốt nóng đây này !
Con: con không sốt đâu ! Mẹ cho con đi nhé !
Vậy phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người con có sốt hay không ?
NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Tiết 26: Bài 22
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN TRÃI
Tuần 26 Tiết 26
Bài 22 NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế
C1: Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.
a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. các ngón tay có cảm giác thế nào?
-Ngón tay nhúng bình a có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng bình c có cảm giác nóng
Tuần 26 Tiết 26
Bài 22 NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế
b) Sau 1 phút , rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b, các ngón tay có cảm giác như thế nào?Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
Ngón tay rút từ bình a ra sẽ có cảm giác nóng, ngón tay rút từ bình c ra sẽ có cảm giác lạnh hơn, dù nước trong bình b có nhiệt độ xác định
Cảm giác của tay không xác định chính xác được độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó.
* Chú ý: Không nên sờ tay vào vật quá nóng hay quá lạnh sẽ rất nguy hiểm cho sức khoẻ.
Tuần 26 Tiết 26
Bài 22 NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế
Hình a đo nhiệt độ hơi nước đang sôi, hình b đo nhiệt độ nước đá đang tan.Trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt kế
y tế
Nhiệt kế
rượu
thuỷ ngân
1300C
-300C
10C
trong các thí nghiệm
y tế
420C
350C
0,10C
cơ thể
rượu
500C
-200C
20C
khí quyển
Bảng 22.1.
- 300C
1300C
10C
Trong các thí nghiệm
350C
420C
0,10C
Cơ thể
-200C
500C
20C
Khí quyển
C4 . Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy ,có tác dụng gì ?
Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu thuỷ ngân ra khỏi cơ thể.
Trong ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt
Tuần 26 Tiết 26
Bài 22 NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế
-Để đo nhiệt độ,người ta dùng nhiệt kế
-Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế . . .
2. Nhiệt giai
Như vậy 1000C ứng với 2120F – 320F = 1800F,
nghĩa là 10C = 1,80F.
Thí dụ: Tính xem 200C ứng với bao nhiêu 0F ?
Ta có: 200C = 00C + 200C
Vậy: 200C = 320F + (20 x 1,80F) = 680F
3. Vận dụng
-Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất
Tuần 26 Tiết 26
Bài 22 NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế
-Để đo nhiệt độ,người ta dùng nhiệt kế
-Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế
2. Nhiệt giai
Như vậy 1000C ứng với 2120F – 320F = 1800F,
nghĩa là 10C = 1,80F.
3. Vận dụng
C5 . Hãy tính xem 300C ,370C ứng với bao nhiêu 0F
Vậy 300C = 320F + (30 x 1,80F)
= 860F
300C = 00C + 300C
Vậy 370C = 320F + (37 x 1,80F)
= 98,60F
370C = 00C + 200C
-Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất
Ghi nhớ:
* Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
* Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
* Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như ; Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế...
* Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F
Tuần 26 Tiết 26
Bài 22 NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế
-Để đo nhiệt độ,người ta dùng nhiệt kế
-Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế
2. Nhiệt giai
Như vậy 1000C ứng với 2120F – 320F = 1800F,
nghĩa là 10C = 1,80F.
3. Vận dụng
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
-Xem tất cả các nội dung các bài 16 đến bài 22 ,tiết 27 kiểm tra 1 tiết
-Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất
CHÀO TẠM BIỆT
KIỂM TRA BÀI CŨ
-Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất rắn ,lỏng,khí ? (7đ)
-Chất rắn ,lỏng ,khí nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi
- Các chất rắn ,lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
-Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây thay đổi ? 3đ
A . Khối lượng
B . Trọng lượng
C . Trọng lượng riêng
D . Cả khối lượng ,trọng lượng và trọng lượng riêng
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Con: Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé !
Mẹ : Không được đâu ! Con đang sốt nóng đây này !
Con: con không sốt đâu ! Mẹ cho con đi nhé !
Vậy phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người con có sốt hay không ?
NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Tiết 26: Bài 22
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN TRÃI
Tuần 26 Tiết 26
Bài 22 NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế
C1: Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.
a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. các ngón tay có cảm giác thế nào?
-Ngón tay nhúng bình a có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng bình c có cảm giác nóng
Tuần 26 Tiết 26
Bài 22 NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế
b) Sau 1 phút , rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b, các ngón tay có cảm giác như thế nào?Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
Ngón tay rút từ bình a ra sẽ có cảm giác nóng, ngón tay rút từ bình c ra sẽ có cảm giác lạnh hơn, dù nước trong bình b có nhiệt độ xác định
Cảm giác của tay không xác định chính xác được độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó.
* Chú ý: Không nên sờ tay vào vật quá nóng hay quá lạnh sẽ rất nguy hiểm cho sức khoẻ.
Tuần 26 Tiết 26
Bài 22 NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế
Hình a đo nhiệt độ hơi nước đang sôi, hình b đo nhiệt độ nước đá đang tan.Trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt kế
y tế
Nhiệt kế
rượu
thuỷ ngân
1300C
-300C
10C
trong các thí nghiệm
y tế
420C
350C
0,10C
cơ thể
rượu
500C
-200C
20C
khí quyển
Bảng 22.1.
- 300C
1300C
10C
Trong các thí nghiệm
350C
420C
0,10C
Cơ thể
-200C
500C
20C
Khí quyển
C4 . Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy ,có tác dụng gì ?
Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu thuỷ ngân ra khỏi cơ thể.
Trong ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt
Tuần 26 Tiết 26
Bài 22 NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế
-Để đo nhiệt độ,người ta dùng nhiệt kế
-Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế . . .
2. Nhiệt giai
Như vậy 1000C ứng với 2120F – 320F = 1800F,
nghĩa là 10C = 1,80F.
Thí dụ: Tính xem 200C ứng với bao nhiêu 0F ?
Ta có: 200C = 00C + 200C
Vậy: 200C = 320F + (20 x 1,80F) = 680F
3. Vận dụng
-Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất
Tuần 26 Tiết 26
Bài 22 NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế
-Để đo nhiệt độ,người ta dùng nhiệt kế
-Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế
2. Nhiệt giai
Như vậy 1000C ứng với 2120F – 320F = 1800F,
nghĩa là 10C = 1,80F.
3. Vận dụng
C5 . Hãy tính xem 300C ,370C ứng với bao nhiêu 0F
Vậy 300C = 320F + (30 x 1,80F)
= 860F
300C = 00C + 300C
Vậy 370C = 320F + (37 x 1,80F)
= 98,60F
370C = 00C + 200C
-Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất
Ghi nhớ:
* Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
* Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
* Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như ; Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế...
* Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F
Tuần 26 Tiết 26
Bài 22 NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế
-Để đo nhiệt độ,người ta dùng nhiệt kế
-Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế
2. Nhiệt giai
Như vậy 1000C ứng với 2120F – 320F = 1800F,
nghĩa là 10C = 1,80F.
3. Vận dụng
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
-Xem tất cả các nội dung các bài 16 đến bài 22 ,tiết 27 kiểm tra 1 tiết
-Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất
CHÀO TẠM BIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Thu Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)