Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai
Chia sẻ bởi Phạm Sa Kin |
Ngày 26/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
1
320F
2120F
1000C
00C
Giáo viên thực hiện: Phạm Sa Kin.
Website: http://sakin402.violet.vn/
Kính chào quý thầy, cô giáo
Chào các em
2
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất?
- Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn và chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Câu 2: Có ba bình giống hệt nhau lần lượt đựng các khí sau: hiđrô, ôxi, nitơ. Hỏi khi nhiệt độ các khí trên tăng thêm 500C nữa thì thể tích khối khí nào lớn nhất?
A. Hiđrô
B. Ôxi
C. Nitơ.
D. Không xác định được.
E. Cả ba bình vẫn có thể tích như nhau.
HS1
3
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Băng kép (đồng và thép) đang thẳng. Nếu làm lạnh đi thì nó có bị cong không? Nếu có, thì cong về phía nào ? Tại sao ?
HS2
Câu 2: Một băng kép cấu tạo bỡi một thanh đồng và một thanh thép. Khi làm lạnh:
A. Băng kép không bị cong
B. Băng kép bị cong mặt lồi về phía thanh đồng
C. Băng kép bị cong mặt lồi về phía thanh thép
D. Băng kép có lúc cong mặt lồi về phía thanh đồng, có lúc cong mặt lồi về phía thanh thép tùy theo hạ tới nhiệt độ nào.
Có và cong về phía thanh thép. Do đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung
Trả lời:
4
Con: Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé !
Mẹ : Không được đâu ! Con đang sốt nóng đây này !
Con: Con không sốt đâu !. Mẹ cho con đi nhé !
Vậy phải dùng dụng cụ nào để biết chính xác người con có sốt hay không?
5
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
6
C1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.
a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào?
b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
7
Nước lạnh
Nước ấm
C1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
a
c
b
Nước thường
Nước đá
Nước nóng
1
2
8
Ngón tay 1 cảm giác như thế nào ?
Ngón tay 2 cảm giác như thế nào ?
1
2
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
Nước lạnh
Nước ấm
Nước thường
* Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm kiểm chứng trong 2 phút ?
9
Ngón tay rút từ bình a cho vào bình b có cảm giác nóng, còn ngón tay rút từ bình c cho vào bình b có cảm giác lạnh; dù nước trong bình b có nhiệt độ xác định.
Cảm giác của tay không thể xác định chính xác được độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó.
* Chú ý: Không nên sờ tay vào vật quá nóng hay quá lạnh sẽ rất nguy hiểm cho sức khoẻ.
Ngón tay nhúng bình a (nước lạnh) có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng bình c (nước ấm) có cảm giác nóng.
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Các nhóm cho biết kết quả thí nghiệm kiểm chứng ?
I. Nhiệt kế:
10
Các nhóm hãy quan sát nhiệt kế và thảo luận theo các câu hỏi sau:
1- Nhiệt kế có cấu tạo như thế nào?
2- Nhiệt kế hoạt động dựa theo nguyên lí nào?
3- Nhiệt kế dùng để làm gì? Phân loại nhiệt kế?
Chất lỏng
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
1- Cấu tạo của nhiệt kế:
- Một ống nhỏ kín chứa chất lỏng, không có không khí bên trong (phía trên), bên ngoài có gắn bảng chia độ.
Chất lỏng thường dùng là thuỷ ngân, rượu, dầu…
Mỗi nhiệt kế có GHĐ và có ĐCNN nhất định.
2- Nguyên tắc hoạt động:
- Nhiệt kế hoạt động dựa theo nguyên lí co dãn vì nhiệt của chất lỏng.
11
3- Công dụng: Nhiệt kế để đo nhiệt độ. Nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể người, nhiệt kế rượu đo nhiệt độ không khí ngoài trời, nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng trong phòng thí nghiệm.
4- Phân loại:
* Theo công dụng: Nhiệt kế y tế, nhiệt kế đo nhiệt độ ngoài trời, ...
* Theo chất lỏng chứa bên trong: Nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế rượu, ...
Chất lỏng
Các nhóm hãy quan sát nhiệt kế và thảo luận theo câu hỏi sau:
3- Nhiệt kế dùng để làm gì? Phân loại nhiệt kế?
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
12
C2. Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để làm gì?
Hình 22.3 Hình 22.4
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
Cách chia nhiệt độ cho nhiệt kế, trong nhiệt giai Celsius
5. Cách chia nhiệt độ cho nhiệt kế, trong nhiệt giai Celsius
13
Hình 22.3
1000C
Đun nước
Hình 22.3
Đo nhiệt độ hơi nước đang sôi. Ghi vạch 1000C của nhiệt kế.
I. NHIỆT KẾ:
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
5. Cách chia độ cho nhiệt kế trong nhiệt giai Celsius
14
Hình 22.4
Cho nhiệt kế vào
Hình 22.4
Đo nhiệt độ của nước đá. Ghi vạch 00C của nhiệt kế.
5. Cách chia nhiệt độ cho nhiệt kế, trong nhiệt giai Celsius
Tiết 25 - Bài 22.
NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
15
C3. Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1.
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
* Trả lời câu hỏi
16
Hình 22.5
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt kế
y tế
Nhiệt kế
rượu
6. Các loại nhiệt kế:
Tiết 25 - Bài 22.
NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
17
Bảng 22.1.
- 300C
1300C
10C
Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
350C
420C
0,10C
Đo nhiệt độ cơ thể
-200C
500C
20C
Đo nhiệt độ khí quyển
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
6. Các loại nhiệt kế:
18
C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì ?
Trong ống quản ở gần bầu nhiệt kế có một chỗ thắt.
Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu nhiệt kế ra khỏi cơ thể.
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
6. Các loại nhiệt kế:
19
100oC
0oC
*Trong nhiệt giai Xenxiut nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oC
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1.Nhiệt giai Xenxiut:
II.Nhiệt giai:
20
32 0F
212 0F
*Trong nhiệt giai Frenhai nhiệt độ nước đá đang tan là 32oF. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212oF
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
2.Nhiệt giai Farenhai :
II.Nhiệt giai:
21
320F
2120F
1000 C
00 C
Cách chia nhiệt độ cho nhiệt kế :
Trong nhiệt giai Celsius
Trong nhiệt giai Farenhai
22
Năm 1742, nhà bác học người Thụy Điển là Celsius, đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, ký hiệu là 10C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Celsius, hay nhiệt giai Celsius.
Trong nhiệt giai này, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, còn nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 2120F.
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1.Nhiệt giai Xenxiut:
II.Nhiệt giai:
2. Nhiệt giai Farenhai :
3. Nhiệt giai Kenvin :
Trong hệ thống đo lường quốc tế, Kenvin là một đơn vị đo lường cơ bản cho nhiệt độ, nó được kí hiệu bằng chữ K. Mỗi độ trong nhiệt giai Kenvin (1K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius(10C) và 00C ứng với 273,15K, ( để tiện tính toán chúng ta thường lấy 00C ứng với 273K)
23
3.1 a) Nhiệt giai Xenxiut:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là …………, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là …………
3.1 b) Nhiệt giai Kenvin:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là …………, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là ………….
00C
1000C
373K
273K
III Vận dụng
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
24
III. Vận dụng
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
3.2 Nhiệt kế là thiết bị dùng để:
A. Đo thể tích B. Đo chiều dài
C. Đo khối lượng D. Đo trọng lượng
E. Đo nhiệt độ G. Đo lực
3.3 Để xác định giới hạn đo lớn nhất của một nhiệt kế ta phải quan sát trên nhiệt kế :
A. Chỉ số lớn nhất
B. Chỉ số nhỏ nhất
C. Khoảng cách giữa hai vạch chia
D. Loại nhiệt kế đang sử dụng.
3.4 Trong đời sống hàng ngày, người ta đo nhiệt độ cơ thể con người theo nhiệt giai:
A. Xenxiút (0C)
B. Farenhai (0F)
C. Kenvin(K)
D. Xenxiút (0C) hoặc Farenhai (0F)
E. Xenxiút (0C) hoặc Kenvin(K)
3.5 Cơ sở để chế tạo nhiệt kế là dựa vào hiện tượng co dãn vì nhiệt … :
A. của các chất. B. của chất rắn và khí.
C. của chất lỏng. D. của chất rắn và của chất lỏng
25
3.4 Nhiệt độ ở trong phòng thí nghiệm là 270C . Vậy trong nhiệt giai Kenvin nhiệt kế đó chỉ bao nhiêu?
A. 30K B. 300K C. 3K D. 3000K
3.5 Nhiệt độ 0K trong nhiệt giai Kenvin tương ứng với bao nhiêu độ trong nhiệt giai Celsius
A. 3270C B. 3720C C. – 2730C D. 2370C
III. Vận dụng
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
3.6 Tại sao người ta không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của nước sôi?
A. Vì giới hạn đo không phù hợp.
B. Vì hình dáng của nhiệt kế không phù hợp.
C. Vì độ chia nhỏ nhất không thích hợp.
D. Vì cấu tạo có chỗ thắt chưa phù hợp.
3.7 Nhiệt kế kim loại được cấu tạo dựa trên:
A. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
B. Sự nở vì nhiệt của chất khí.
C. Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
D. Sự nở vì nhiệt của một băng kép.
26
3.8 Khi sử dụng nhiệt kế, ta phải chú ý đến :
A. hình dáng của nhiệt kế.
B. chất lỏng chứa trong bầu nhiệt kế.
C. giới hạn đo của nhiệt kế.
D. khối lượng, trọng lượng của nhiệt kế.
3.9 Trong thang nhiệt Kenvin, nhiệt độ của nước đang sôi là:
A. 0K B. 173K C. 273K D. 373K
III. Vận dụng
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
3.10 Có bốn bình cầu giống hệt nhau, lần lượt đựng khí hydrô, ôxi, nitơ, không khí. Hỏi khi nung nóng mỗi khí trên lên thêm 50K nữa, thì thể tích khối khí nào lớn hơn?
Ôxi, nitơ, hydrô, không khí
B. Nitơ, ôxi, hydrô, không khí
C. Hydrô, ôxi, nitơ, không khí
D. Cả bốn bình đều có thể tích như nhau.
3.11 Sự nở vì nhiệt của … nhỏ hơn sự nở vì nhiệt của …
A. chất lỏng , chất rắn B. chất khí , chất lỏng
C. chất khí , chất rắn D. chất rắn, chất khí
27
Ghi nhớ:
* Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
* Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng co dãn vì nhiệt của các chất.
* Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như : Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế,...
* Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C. *Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F. *Trong nhiệt giai Kenvin, nhiệt độ của nước đá đang tan là 273K, của hơi nước đang sôi là 373K. Mỗi độ trong nhiệt giai Kenvin (1K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius (10C)
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
28
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Bài vừa học:
* Học thuộc phần ghi nhớ.
* Làm bài tập: 22.1 đến 22.7 SBT.
* Đọc phần có thể em chưa biết.
2. Bài sắp học:
- Ôn tập từ học kì II đến nay để tiết 27: KiỂM TRA 45 PHÚT
- Chuẩn bị tiết 28:
THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: ĐO NHIỆT ĐỘ
Đọc kĩ bài thực hành.
Kẻ trên giấy A4 hình 23.2 trang 73 SGK.
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
29
Hãy truy cập Website, http://sakin402.violet.vn/
Bài học đã
KẾT THÚC
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO DỒI DÀO SỨC KHOẺ - HẠNH PHÚC
30
320F
2120F
1000C
00C
Giáo viên thực hiện: Phạm Sa Kin.
Website: http://sakin402.violet.vn/
Kính chào quý thầy, cô giáo
Chào các em
2
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất?
- Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn và chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Câu 2: Có ba bình giống hệt nhau lần lượt đựng các khí sau: hiđrô, ôxi, nitơ. Hỏi khi nhiệt độ các khí trên tăng thêm 500C nữa thì thể tích khối khí nào lớn nhất?
A. Hiđrô
B. Ôxi
C. Nitơ.
D. Không xác định được.
E. Cả ba bình vẫn có thể tích như nhau.
HS1
3
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Băng kép (đồng và thép) đang thẳng. Nếu làm lạnh đi thì nó có bị cong không? Nếu có, thì cong về phía nào ? Tại sao ?
HS2
Câu 2: Một băng kép cấu tạo bỡi một thanh đồng và một thanh thép. Khi làm lạnh:
A. Băng kép không bị cong
B. Băng kép bị cong mặt lồi về phía thanh đồng
C. Băng kép bị cong mặt lồi về phía thanh thép
D. Băng kép có lúc cong mặt lồi về phía thanh đồng, có lúc cong mặt lồi về phía thanh thép tùy theo hạ tới nhiệt độ nào.
Có và cong về phía thanh thép. Do đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung
Trả lời:
4
Con: Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé !
Mẹ : Không được đâu ! Con đang sốt nóng đây này !
Con: Con không sốt đâu !. Mẹ cho con đi nhé !
Vậy phải dùng dụng cụ nào để biết chính xác người con có sốt hay không?
5
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
6
C1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.
a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào?
b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
7
Nước lạnh
Nước ấm
C1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
a
c
b
Nước thường
Nước đá
Nước nóng
1
2
8
Ngón tay 1 cảm giác như thế nào ?
Ngón tay 2 cảm giác như thế nào ?
1
2
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
Nước lạnh
Nước ấm
Nước thường
* Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm kiểm chứng trong 2 phút ?
9
Ngón tay rút từ bình a cho vào bình b có cảm giác nóng, còn ngón tay rút từ bình c cho vào bình b có cảm giác lạnh; dù nước trong bình b có nhiệt độ xác định.
Cảm giác của tay không thể xác định chính xác được độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó.
* Chú ý: Không nên sờ tay vào vật quá nóng hay quá lạnh sẽ rất nguy hiểm cho sức khoẻ.
Ngón tay nhúng bình a (nước lạnh) có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng bình c (nước ấm) có cảm giác nóng.
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Các nhóm cho biết kết quả thí nghiệm kiểm chứng ?
I. Nhiệt kế:
10
Các nhóm hãy quan sát nhiệt kế và thảo luận theo các câu hỏi sau:
1- Nhiệt kế có cấu tạo như thế nào?
2- Nhiệt kế hoạt động dựa theo nguyên lí nào?
3- Nhiệt kế dùng để làm gì? Phân loại nhiệt kế?
Chất lỏng
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
1- Cấu tạo của nhiệt kế:
- Một ống nhỏ kín chứa chất lỏng, không có không khí bên trong (phía trên), bên ngoài có gắn bảng chia độ.
Chất lỏng thường dùng là thuỷ ngân, rượu, dầu…
Mỗi nhiệt kế có GHĐ và có ĐCNN nhất định.
2- Nguyên tắc hoạt động:
- Nhiệt kế hoạt động dựa theo nguyên lí co dãn vì nhiệt của chất lỏng.
11
3- Công dụng: Nhiệt kế để đo nhiệt độ. Nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể người, nhiệt kế rượu đo nhiệt độ không khí ngoài trời, nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng trong phòng thí nghiệm.
4- Phân loại:
* Theo công dụng: Nhiệt kế y tế, nhiệt kế đo nhiệt độ ngoài trời, ...
* Theo chất lỏng chứa bên trong: Nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế rượu, ...
Chất lỏng
Các nhóm hãy quan sát nhiệt kế và thảo luận theo câu hỏi sau:
3- Nhiệt kế dùng để làm gì? Phân loại nhiệt kế?
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
12
C2. Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để làm gì?
Hình 22.3 Hình 22.4
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
Cách chia nhiệt độ cho nhiệt kế, trong nhiệt giai Celsius
5. Cách chia nhiệt độ cho nhiệt kế, trong nhiệt giai Celsius
13
Hình 22.3
1000C
Đun nước
Hình 22.3
Đo nhiệt độ hơi nước đang sôi. Ghi vạch 1000C của nhiệt kế.
I. NHIỆT KẾ:
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
5. Cách chia độ cho nhiệt kế trong nhiệt giai Celsius
14
Hình 22.4
Cho nhiệt kế vào
Hình 22.4
Đo nhiệt độ của nước đá. Ghi vạch 00C của nhiệt kế.
5. Cách chia nhiệt độ cho nhiệt kế, trong nhiệt giai Celsius
Tiết 25 - Bài 22.
NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
15
C3. Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1.
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
* Trả lời câu hỏi
16
Hình 22.5
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt kế
y tế
Nhiệt kế
rượu
6. Các loại nhiệt kế:
Tiết 25 - Bài 22.
NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
17
Bảng 22.1.
- 300C
1300C
10C
Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
350C
420C
0,10C
Đo nhiệt độ cơ thể
-200C
500C
20C
Đo nhiệt độ khí quyển
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
6. Các loại nhiệt kế:
18
C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì ?
Trong ống quản ở gần bầu nhiệt kế có một chỗ thắt.
Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu nhiệt kế ra khỏi cơ thể.
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
6. Các loại nhiệt kế:
19
100oC
0oC
*Trong nhiệt giai Xenxiut nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oC
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1.Nhiệt giai Xenxiut:
II.Nhiệt giai:
20
32 0F
212 0F
*Trong nhiệt giai Frenhai nhiệt độ nước đá đang tan là 32oF. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212oF
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
2.Nhiệt giai Farenhai :
II.Nhiệt giai:
21
320F
2120F
1000 C
00 C
Cách chia nhiệt độ cho nhiệt kế :
Trong nhiệt giai Celsius
Trong nhiệt giai Farenhai
22
Năm 1742, nhà bác học người Thụy Điển là Celsius, đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, ký hiệu là 10C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Celsius, hay nhiệt giai Celsius.
Trong nhiệt giai này, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, còn nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 2120F.
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1.Nhiệt giai Xenxiut:
II.Nhiệt giai:
2. Nhiệt giai Farenhai :
3. Nhiệt giai Kenvin :
Trong hệ thống đo lường quốc tế, Kenvin là một đơn vị đo lường cơ bản cho nhiệt độ, nó được kí hiệu bằng chữ K. Mỗi độ trong nhiệt giai Kenvin (1K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius(10C) và 00C ứng với 273,15K, ( để tiện tính toán chúng ta thường lấy 00C ứng với 273K)
23
3.1 a) Nhiệt giai Xenxiut:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là …………, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là …………
3.1 b) Nhiệt giai Kenvin:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là …………, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là ………….
00C
1000C
373K
273K
III Vận dụng
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
24
III. Vận dụng
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
3.2 Nhiệt kế là thiết bị dùng để:
A. Đo thể tích B. Đo chiều dài
C. Đo khối lượng D. Đo trọng lượng
E. Đo nhiệt độ G. Đo lực
3.3 Để xác định giới hạn đo lớn nhất của một nhiệt kế ta phải quan sát trên nhiệt kế :
A. Chỉ số lớn nhất
B. Chỉ số nhỏ nhất
C. Khoảng cách giữa hai vạch chia
D. Loại nhiệt kế đang sử dụng.
3.4 Trong đời sống hàng ngày, người ta đo nhiệt độ cơ thể con người theo nhiệt giai:
A. Xenxiút (0C)
B. Farenhai (0F)
C. Kenvin(K)
D. Xenxiút (0C) hoặc Farenhai (0F)
E. Xenxiút (0C) hoặc Kenvin(K)
3.5 Cơ sở để chế tạo nhiệt kế là dựa vào hiện tượng co dãn vì nhiệt … :
A. của các chất. B. của chất rắn và khí.
C. của chất lỏng. D. của chất rắn và của chất lỏng
25
3.4 Nhiệt độ ở trong phòng thí nghiệm là 270C . Vậy trong nhiệt giai Kenvin nhiệt kế đó chỉ bao nhiêu?
A. 30K B. 300K C. 3K D. 3000K
3.5 Nhiệt độ 0K trong nhiệt giai Kenvin tương ứng với bao nhiêu độ trong nhiệt giai Celsius
A. 3270C B. 3720C C. – 2730C D. 2370C
III. Vận dụng
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
3.6 Tại sao người ta không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của nước sôi?
A. Vì giới hạn đo không phù hợp.
B. Vì hình dáng của nhiệt kế không phù hợp.
C. Vì độ chia nhỏ nhất không thích hợp.
D. Vì cấu tạo có chỗ thắt chưa phù hợp.
3.7 Nhiệt kế kim loại được cấu tạo dựa trên:
A. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
B. Sự nở vì nhiệt của chất khí.
C. Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
D. Sự nở vì nhiệt của một băng kép.
26
3.8 Khi sử dụng nhiệt kế, ta phải chú ý đến :
A. hình dáng của nhiệt kế.
B. chất lỏng chứa trong bầu nhiệt kế.
C. giới hạn đo của nhiệt kế.
D. khối lượng, trọng lượng của nhiệt kế.
3.9 Trong thang nhiệt Kenvin, nhiệt độ của nước đang sôi là:
A. 0K B. 173K C. 273K D. 373K
III. Vận dụng
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
3.10 Có bốn bình cầu giống hệt nhau, lần lượt đựng khí hydrô, ôxi, nitơ, không khí. Hỏi khi nung nóng mỗi khí trên lên thêm 50K nữa, thì thể tích khối khí nào lớn hơn?
Ôxi, nitơ, hydrô, không khí
B. Nitơ, ôxi, hydrô, không khí
C. Hydrô, ôxi, nitơ, không khí
D. Cả bốn bình đều có thể tích như nhau.
3.11 Sự nở vì nhiệt của … nhỏ hơn sự nở vì nhiệt của …
A. chất lỏng , chất rắn B. chất khí , chất lỏng
C. chất khí , chất rắn D. chất rắn, chất khí
27
Ghi nhớ:
* Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
* Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng co dãn vì nhiệt của các chất.
* Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như : Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế,...
* Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C. *Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F. *Trong nhiệt giai Kenvin, nhiệt độ của nước đá đang tan là 273K, của hơi nước đang sôi là 373K. Mỗi độ trong nhiệt giai Kenvin (1K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius (10C)
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
28
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Bài vừa học:
* Học thuộc phần ghi nhớ.
* Làm bài tập: 22.1 đến 22.7 SBT.
* Đọc phần có thể em chưa biết.
2. Bài sắp học:
- Ôn tập từ học kì II đến nay để tiết 27: KiỂM TRA 45 PHÚT
- Chuẩn bị tiết 28:
THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: ĐO NHIỆT ĐỘ
Đọc kĩ bài thực hành.
Kẻ trên giấy A4 hình 23.2 trang 73 SGK.
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
29
Hãy truy cập Website, http://sakin402.violet.vn/
Bài học đã
KẾT THÚC
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO DỒI DÀO SỨC KHOẺ - HẠNH PHÚC
30
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Sa Kin
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)